Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài \(L = 10m,\) góc nghiêng \(\alpha = {45^0}\). Lấy \(g = 10m/s^2,\) hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là \(0,25.\) Tính gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 426992: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài \(L = 10m,\) góc nghiêng \(\alpha = {45^0}\). Lấy \(g = 10m/s^2,\) hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là \(0,25.\) Tính gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.
A. \(5,3m/{s^2}\)
B. \(4,13m/{s^2}\)
C. \(4,3m/{s^2}\)
D. \(5,13m/{s^2}\)
Bước 1: Xác định lực tác dụng vào vật và vẽ hình.
Bước 2: Áp dụng định luật II Niuton
\(\overrightarrow {{F_{hl}}} = m\overrightarrow a \,\,\,\,\left( * \right)\)
Bước 3: Chọn các trục toạ độ Ox, Oy.
Bước 4: Chiếu (*) lên Ox và Oy → Biểu thức độ lớn.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vật chịu tác dụng của 3 lực trên mặt phẳng nghiêng:
+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)
+ Phản lực \(\overrightarrow Q \)
+ Lực ma sát: \(\overrightarrow {{F_{ms}}} \)
Biểu diễn các lực tác dụng vào vật và chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow P = \overrightarrow {{P_1}} + \overrightarrow {{P_2}} \\\left( {\overrightarrow {{P_2}} ;\overrightarrow P } \right) = \alpha \end{array} \right.\)
Từ hình vẽ ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha = \dfrac{{{P_1}}}{P} \Rightarrow {P_1} = P.\sin \alpha = mg.\sin \alpha \\\cos \alpha = \dfrac{{{P_2}}}{P} \Rightarrow {P_2} = P.\cos \alpha = mg.\cos \alpha \end{array} \right.\)
Áp dụng định luật II Niuton ta có :\(\overrightarrow {{F_{ms}}} + \overrightarrow Q + \overrightarrow {{P_1}} + \overrightarrow {{P_2}} = m.\overrightarrow a \,\,\,\left( * \right)\)
Chiếu (*) lên Ox, Oy ta được :
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - {F_{ms}} + {P_1} = ma\\Q - {P_2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{{P_1} - {F_{ms}}}}{m}\\Q = {P_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{mg.\sin \alpha - \mu N}}{m}\\N = Q = {P_2} = mg.\cos \alpha \end{array} \right.\\ \Rightarrow a = \dfrac{{mg.\sin \alpha - \mu .mg.\cos \alpha }}{m} = g\left( {\sin \alpha - \mu .\cos \alpha } \right)\end{array}\)
Thay số ta được : \(a = 10.\left( {\sin 45 - 0,25.\cos 45} \right) = 5,3m/{s^2}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com