Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: He is ____ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same.
A. mighty
B. strongly
C. terribly
D. weakly
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. mighty (adv): rất
B. strongly (adv): mạnh mẽ
C. terribly (adv): tệ, khủng khiếp
D. weakly (adv): yếu ớt, ít
Tạm dịch: Anh ấy bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ bố và ông nội của mình. Những hành vi và quyết định của anh ấy hoàn toàn giống họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: We ____ to the hospital to visit Mike when he ____ to say that he was fine.
A. were driving - was calling
B. drove - called
C. were driving – called
D. drove - was calling
Kiến thức: Sự phối hợp thì
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
2 hành động trong quá khứ: hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác cắt ngang, xen vào (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
(Việc Mike gọi điện cho chúng tôi làm gián đoạn hành động đang lái xe trong quá khứ của chúng tôi.)
Tạm dịch: Chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike khi anh ấy gọi điện nói rằng anh ấy ổn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: After a hard-working day, I went to ____ bed and had ____ most beautiful dream ever.
A. the - the
B. a – the
C. a – a
D. Ø – the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: go to bed: đi ngủ => không dùng mạo từ
Dùng mạo từ “the” với cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj dài
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến giờ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: “Shall we talk about Larry or Oprah?” - “___________”
A. Never mind. There is always something to do.
B. We'd better talk about them both.
C. Wow! They are adorable.
D. Oh, I see what you mean.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
"Chúng ta sẽ nói về Larry hay Oprah?" - "___________"
A. Đừng bận tâm. Luôn luôn có một cái gì đó để làm mà.
B. Tốt hơn chúng ta nên nói về cả hai.
C. Chà! Họ rất đáng mến.
D. Ồ, mình hiểu ý bạn.
Phương án B phù hợp nhất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The monk insisted that the tourists ____ the temple until they had removed their shoes.
A. not enter
B. not entering
C. not to enter
D. to not enter
Kiến thức: Thức giả định
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Với một số động từ: propose, insist, suggest,…. + that + mệnh đề => động từ ở mệnh đề sau “that” luôn để dạng nguyên thể.
Cấu trúc: S + insist + that + S + V-nguyên thể / not + V-nguyên thể: Ai đó khăng khăng/yêu cầu rằng …
Tạm dịch: Nhà sư yêu cầu các du khách không được vào chùa cho đến khi họ cởi giày.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: They hope to ____ a cure for the disease.
A. catch up on
B. come up with
C. fill up with
D. go out with
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. catch up on: tranh thủ thời gian làm gì
B. come up with: nghĩ ra, nảy ra, tìm ra
C. fill up with: lấp đầy, làm cho đầy
D. go out with: đi ra ngoài với
Tạm dịch: Họ hy vọng sẽ tìm ra một phương pháp chữa trị căn bệnh này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The map of top ten most densely ____ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta and Bangladesh.
A. populated
B. populating
C. population
D. popular
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trước danh từ “countries” cần điền một tính từ.
A. populated (adj): đông đúc, đông dân cư
B. populating (V-ing): trú ngụ, cư trú
C. population (n): dân số
D. popular (adj): phổ biến, được ưa chuộng
Tạm dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The rate of urbanization is low, ____ the rate of urban growth is high.
A. but
B. however
C. so
D. therefore
Kiến thức: Liên từ (Từ vựng)
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. but: nhưng => liên kết 2 mệnh đề có ý đối lập nhau
B. however (S + V; however, S + V): tuy nhiên
C. so: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả
D. therefore: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả
Tạm dịch: Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng tốc độ phát triển đô thị cao.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Anna organized a few games to ____ the ice when the new students first arrived.
A. break
B. crack
C. drill
D. melt
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: break the ice: phá vỡ rào cản, xóa tan ngại ngùng
Tạm dịch: Anna đã tổ chức một vài trò chơi để xóa tan ngại ngùng khi các học sinh mới đến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Anna: "In my opinion, some people should stay in rural areas as well as work on agriculture."
Mark: “____”
A. I'm not afraid I don't agree.
B. I'm not sure about that.
C. I'm so sorry, but I agree.
D. Not at all, thanks.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Anna: "Theo tớ, một số người nên ở lại nông thôn cũng như làm nông nghiệp."
Mark: "____"
A. Tớ không sợ tớ không đồng ý.
B. Tớ không chắc về điều đó.
C. Tớ rất xin lỗi, nhưng tớ đồng ý.
D. Không sao đâu, cảm ơn.
Phương án B phù hợp nhất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The council wants to ____ the character of the city while reconstructing the Old Quarter.
A. preserve
B. store
C. defense
D. abandon
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. preserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. store (v): tích trữ, cất vào kho
C. defense (n): sự phòng thủ
D. abandon (v): bỏ rơi, ruồng bỏ
Tạm dịch: Hội đồng (thành phố) muốn bảo tồn nét đặc sắc của thành phố trong khi tái tạo lại Khu Phố Cổ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Switching to ____ eco light bulb is one way to protect the environment.
A. energy-wasting
B. energy-expending
C. energy-lacking
D. energy-saving
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
energy-saving (adj): tiết kiệm năng lượng
Tạm dịch: Chuyển sang sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: After the children finished their dinner, they went to bed ____ listened to a bedtime story before falling asleep.
A. that
B. and
C. so
D. while
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. that : rằng, mà
B. and : và
C. so : vì thế, vì vậy
D. while : trong khi
Trong câu có 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, cần một liên từ để nối 2 hành động này => chỉ có “and” là phù hợp.
Tạm dịch: Sau khi bọn trẻ ăn tối xong, chúng lên giường và nghe một câu chuyện trước khi chìm vào giấc ngủ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Mark: "In the next round, we are going to present the pros and cons of urbanization."
Alex: “____”
A. Good chance.
B. Good day.
C. Good luck.
D. Good time.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mark: "Trong vòng tiếp theo, chúng tớ sẽ trình bày những ưu và nhược điểm của quá trình đô thị hóa."
Alex: "____"
A. Một cơ hội tốt đấy.
B. Chúc một ngày tốt lành.
C. Chúc may mắn nhé.
D. Thời gian tốt đấy.
Phương án C phù hợp nhất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com