Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Judo players are _______ to their opponents and bow to each other before and after a contest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:438977
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe cần một tính từ.

 

A. respectable (adj): đáng trọng, đáng kính

B. be respectful to sb: tôn trọng ai

C. respect (v): tôn trọng, kính trọng

D. respective (adj): tương ứng

Tạm dịch: Người tham gia Judo tôn trọng đối thủ và cúi đầu chào nhau trước và sau khi thi đấu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The number of applicants for the new position _______ ninety.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:438978
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3.

The number of N + V(s/es).

Tạm dịch: Số người nộp đơn cho vị trí mới đã lên tới chín mươi người.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The relative size of an insect's wing is much greater than _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:438979
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/ more adj + than + N/pronoun.

Khi không muốn lặp lại cụm danh từ có “of” lần thứ hai có thể thay bằng “that/those of”:

- that: thay cho danh từ số ít (trong câu này, that = The relative size)

- those: thay cho danh từ số nhiều

Tạm dịch: Kích thước tương đối của cánh côn trùng lớn hơn nhiều so với cánh của chim.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It's not my fault, I don't remember _______ anyone about it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:438980
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

remember to V: nhớ làm gì

remember Ving: nhớ là đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Đó không phải là lỗi của tôi, tôi không nhớ đã nói với ai về điều đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Students can easily _______ their short-term memory with unnecessary information.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:438981
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take off: cải tiến, giảm giá, cất cánh, cởi đồ

B. go off: rung, reo, nổ, ôi thiu

C. put off: hoãn

D. switch off: tắt nguồn điện, ngừng chú ý

Tạm dịch: Học sinh có thể dễ dàng dừng việc sử dụng trí nhớ ngắn hạn của mình với những thông tin không cần thiết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Her relatives didn't do anything to help her, and her friends _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:438982
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu đồng tình

Giải chi tiết

Đồng tình với câu khẳng định:

- S + V, too.

- So + V(trợ) + S.

Đồng tình với câu phủ định:

- S + V(not), either.

- Neither + V(trợ) + S.

Tạm dịch: Người thân của cô ấy không làm gì để giúp cô ấy, và bạn bè của cô ấy cũng vậy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

His parents insisted that he _______ over before making such a big decision.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:438983
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

S + insist(s/ed) + that S + V(nguyên thể): khăng khăng rằng ai nên làm gì

 

Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy khăng khăng rằng anh ấy nên suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định lớn như vậy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In _______ most social situations, _______ informality is appreciated.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:438984
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

In most + N(số nhiều): Trong phần lớn … => không dùng mạo từ

Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được, được nhắc đến lần đầu, hoặc chưa xác định.

Tạm dịch: Trong phần lớn các tình huống xã hội, sự thân mật thường được người ta hoan nghênh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I get quite depressed when I think about the damage we are _______ to the environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:438985
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. have (v): có

B. make (v): làm, chế tạo

C. take (v): cầm, nắm

D. do (v): làm, hành động

=> do damage: gậy hại, làm hại

Tạm dịch: Tôi khá chán nản khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra đối với môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

_______ can be used as a source of energy and it most often refers to plants or plant-based materials which are not used for food or feed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:438986
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Nylon (n): ni lông

B. Biology (n): sinh học

C. Biography (n):tiểu sử, lý lịch

D. Biomass (n): sinh khối

Tạm dịch: Sinh khối có thể được sử dụng như một nguồn năng lượng và nó thường đề cập đến thực vật hoặc nguyên liệu từ thực vật không được sử dụng làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He spent the entire night thinking and in the end _______ a brilliant idea.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:438987
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. received with: nhận

B. came up with: nảy ra, nghĩa ra

C. came out: để lộ bí mật, tuyên bố mình là người đồng tính

D. got up: thức dậy

Tạm dịch: Anh ấy đã dành cả đêm để suy nghĩ và cuối cùng đã nảy ra một ý tưởng tuyệt vời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The boys _______ tennis over there are my new neighbour.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:438988
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3.

Câu đầy đủ: The boys who/that play tennis over there are my new neighbour.

Tạm dịch: Những cậu bé đang chơi quần vợt ở đằng kia là hàng xóm mới của tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The ring is made of stone, not gemstone. In fact, it is rather _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:438989
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. unique (adj): độc nhất, độc đáo

B. invaluable (adj): vô giá (vô cùng giá trị)

C. worthless (adj): không có giá trị

D. priceless (adj): vô giá, không định giá được, vô cùng giá trị

Tạm dịch: Chiếc nhẫn được làm bằng đá, không phải đá quý. Trong thực tế, nó khá là không có giá trị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

No one denies the fact that _______ in big cities is much higher than that in the rural areas.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:438990
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. standard of living: mức sống

B. pace of living: nhịp sống

C. cost + of + living: giá cả sinh hoạt

D. mindset (n): tư duy

Tạm dịch: Không ai phủ nhận một thực tế là mức sống ở các thành phố lớn cao hơn nhiều so với nông thôn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

People should _______ a green lifestyle to help conserve the natural resources.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:438991
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. adapt (v): thích nghi         

B. advertise (v): quảng cáo   

C. adopt (v): tiếp nhận, áp dụng

D. adjust (v): điều chỉnh

Tạm dịch: Mọi người nên áp dụng lối sống xanh để giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

There are few employment prospects in the town for _______ young people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:438992
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trước danh từ “young people” (người trẻ) cần một tính từ.

A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn, không có bằng cấp

B. qualification (n): trình độ  

C. qualified (adj): chất lượng

D. qualify (v): đủ điều kiện

Tạm dịch: Có rất ít triển vọng việc làm trong thị trấn cho những người trẻ không có bằng cấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

_______ we would be rich by now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:438993
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 3, 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính có chứa “now”, ám chỉ kết quả ở hiện tại.

Câu điều kiện hỗn hợp 3, 2 dùng để nói về một điều kiện trái với trong quá khứ và kết quả trái với kết quả ở hiện tại.

Công thức: If + S + had Ved/V3, S + would V (now).

Đảo ngữ: Had + S + (not) Ved/V3, S + would V (now).

Tạm dịch: Nếu chúng tôi đầu tư vào ngành viễn thông, thì bây giờ chúng tôi sẽ giàu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Many plant and animal species will be _______ if we don't take any actions to protect them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:438994
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. at stake: bị đe dọa

B. on purpose: có mục đích

C. in advance: trước

D. at ease: thoải mái

Tạm dịch: Nhiều loài động thực vật sẽ bị đe dọa nếu chúng ta không có bất kỳ hành động nào để bảo vệ chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

A person who lives in a town or a city is called a/an _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:438995
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. inhabitant (n); dân cư

B. resident (n): cư dân

C. urbanite (n); dân thành thị

D. dweller (n): người ở

Tạm dịch: Một người sống trong một thị trấn hoặc một thành phố được gọi là một người dân thành thị.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com