Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15.
Trả lời cho các câu 444459, 444460, 444461, 444462, 444463, 444464, 444465, 444466, 444467, 444468, 444469, 444470, 444471, 444472, 444473 dưới đây:
Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, ______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
is => isn’t
Lady Gaga => she
Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không?
On our trip to Spain, we crossed ______ Atlantic Ocean.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Dùng mạo từ “the” trước tên riêng của biển, đại dương, sông, kênh đào, sa mạc,…
the Atlantic Ocean: Đại Tây Dương
Tạm dịch: Trong chuyến đi của chúng tôi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua Đại Tây Dương.
She likes reading books ______ the library.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)
at: tại => dùng khi chỉ muốn nhắc đến địa điểm, sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)
in: ở trong (không gian kín)
from: từ
=> in the library: ở trong thư viện (ngồi trong không gian kín của thư viện để làm gì)
Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện.
The government suggests ______ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V / V-ing
suggest + V-ing: gợi ý, đề nghị làm gì
suggest + (that) + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị, gợi ý rằng ai đó nên làm gì
Sau chỗ trống cần điền luôn động từ => dùng V-ing
Tạm dịch: Chính phủ đề nghị thiết kế robot để tiếp cận các khu vực xa xôi nguy hiểm đến tính mạng của các chiến sĩ.
If the bride's father ______ the car, she would be at the Church now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng “would + V-nguyên thể”: would be
Các đáp án đề bài cho không có đáp án nào dạng thì quá khứ hoàn thành (had had) nên không phải là câu điều kiện trộn / hỗn hợp 3 – 2.
Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bố của cô dâu có ô tô, cô ấy sẽ có mặt tại Nhà thờ ngay bây giờ rồi.
Since Helen ______ 10 years old, she has mastered Braille as well as the manual alphabet and even learned to use the typewriter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành trong câu:
Since + S + V-quá khứ đơn, S + V-hiện tại hoàn thành (have/has + P2): Kể từ khi ….
Chủ ngữ “Helen” số ít => tobe dùng “was”
Tạm dịch: Từ khi Helen 10 tuổi, cô đã thành thạo chữ nổi Braille cũng như bảng chữ cái thủ công và thậm chí còn học cách sử dụng máy đánh chữ.
People should stop smoking ______ it is extremely detrimental to health.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).
although + S + V: mặc dù …
despite + cụm từ: mặc dù … => loại
because of + cụm từ: bởi vì … => loại
because: bởi vì
Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc vì nó vô cùng có hại cho sức khỏe.
She will take management training course ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
as soon as: ngay khi …
when: khi …
until: cho đến tận khi …
right after: ngay sau khi…
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, như when, until, as soon as,…) chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…).
=> Loại A, B, C vì sai thì.
Tạm dịch: Cô sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.
You can't expect ______ a foreign language in a few months.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V / V-ing
expect to V-nguyên thể: hy vọng, mong đợi làm gì
Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi học một ngoại ngữ trong một vài tháng.
Good students aren't ______ intelligent students.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại – trạng từ
Ở vị trí sau tobe “aren’t”, và trước tính từ “intelligent” (thông minh) có thể điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.
A. necessity (n): sự cần thiết
B. unnecessary (adj): không cần thiết
C. necessary (adj): cần thiết
D. necessarily (adv): một cách cần thiết
Tạm dịch: Học sinh giỏi không nhất thiết phải là học sinh thông minh.
He ______ some excuse about his daughter being sick.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. broke in (break in): đột nhập
B. made up (make up): bịa ra
C. run across: tình cờ gặp/thấy
D. took after (take after): trông giống (ai trong gia đình)
Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con gái mình bị ốm.
The US president Barack Obama ______ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Cụm từ: pay a (/an) (+ adj) + visit: ghé thăm
Những từ còn lại không kết hợp được với từ “visit” để tạo thành nghĩa: ghé thăm.
Tạm dịch: Việc Tổng thống Mỹ Barack Obama thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5/2016 có ý nghĩa quan trọng đối với quan hệ Đối tác toàn diện song phương.
The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. pints: panh (đơn vị đo chất lỏng)
B. tubes: tuýp
C. quarts: đơn vị đo thể tích
D. sticks: gậy, cán dù
Tạm dịch: Những tuýp kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp của siêu thị.
There is no longer the ______ use of animals to test products. Only some are used.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. expansive (adj): có thể mở rộng, bao quát
B. intensive (adj): sâu sắc, chuyên sâu
C. extensive (adj): lớn về số lượng, có phạm vi rộng
D. tentative (adj): không dứt khoát
Câu sau: Only some are used. (chỉ một vài (số lượng) được sử dụng) => tính từ ở câu trước cũng liên quan đến số lượng & trái nghĩa với câu sau (tức là, cần tính từ mà chỉ số lượng lớn)
Tạm dịch: Sẽ không còn sử dụng số lượng lớn động vật để thử nghiệm sản phẩm nữa. Chỉ một vài con được sử dụng thôi.
Alex dreams of going on tour – he's just waiting for his big ______ to get his foot in the door of the music industry.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
a big break/chance: cơ hội lớn (cơ may đổi đời)
a big chees: nhân vật quan trọng
a big cake: một cái bánh to
a big deal: làm như ghê gớm lắm (thường dùng: Big deal! (ghê nhỉ)
Tạm dịch: Alex mơ ước được đi lưu diễn - anh ấy chỉ đang chờ cơ may lớn của mình để đặt chân vào cánh cửa của ngành công nghiệp âm nhạc.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com