Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, ______?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

is => isn’t

Lady Gaga => she

Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không?

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

On our trip to Spain, we crossed ______ Atlantic Ocean.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng mạo từ “the” trước tên riêng của biển, đại dương, sông, kênh đào, sa mạc,…

the Atlantic Ocean: Đại Tây Dương

Tạm dịch: Trong chuyến đi của chúng tôi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua Đại Tây Dương.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

She likes reading books ______ the library.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Giải chi tiết

on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)

at: tại => dùng khi chỉ muốn nhắc đến địa điểm, sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)

in: ở trong (không gian kín)

from: từ

=> in the library: ở trong thư viện (ngồi trong không gian kín của thư viện để làm gì)

Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The government suggests ______ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

suggest + V-ing: gợi ý, đề nghị làm gì

suggest + (that) + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị, gợi ý rằng ai đó nên làm gì

Sau chỗ trống cần điền luôn động từ => dùng V-ing

Tạm dịch: Chính phủ đề nghị thiết kế robot để tiếp cận các khu vực xa xôi nguy hiểm đến tính mạng của các chiến sĩ.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If the bride's father ______ the car, she would be at the Church now.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng “would + V-nguyên thể”: would be

Các đáp án đề bài cho không có đáp án nào dạng thì quá khứ hoàn thành (had had) nên không phải là câu điều kiện trộn / hỗn hợp 3 – 2.

Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại

Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bố của cô dâu có ô tô, cô ấy sẽ có mặt tại Nhà thờ ngay bây giờ rồi.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Since Helen ______ 10 years old, she has mastered Braille as well as the manual alphabet and even learned to use the typewriter.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành trong câu:

Since + S + V-quá khứ đơn, S + V-hiện tại hoàn thành (have/has + P2): Kể từ khi ….

Chủ ngữ “Helen” số ít => tobe dùng “was”

Tạm dịch: Từ khi Helen 10 tuổi, cô đã thành thạo chữ nổi Braille cũng như bảng chữ cái thủ công và thậm chí còn học cách sử dụng máy đánh chữ.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

People should stop smoking ______ it is extremely detrimental to health.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).

although + S + V: mặc dù …

despite + cụm từ: mặc dù … => loại

because of + cụm từ: bởi vì … => loại

because: bởi vì

Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc vì nó vô cùng có hại cho sức khỏe.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

She will take management training course ______.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

as soon as: ngay khi …

when: khi …

until: cho đến tận khi …

right after: ngay sau khi…

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, như when, until, as soon as,…) chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…).

=> Loại A, B, C vì sai thì.

Tạm dịch: Cô sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

You can't expect ______ a foreign language in a few months.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

expect to V-nguyên thể: hy vọng, mong đợi làm gì

Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi học một ngoại ngữ trong một vài tháng.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Good students aren't ______ intelligent students.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại – trạng từ

Giải chi tiết

Ở vị trí sau tobe “aren’t”, và trước tính từ “intelligent” (thông minh) có thể điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.

A. necessity (n): sự cần thiết

B. unnecessary (adj): không cần thiết

C. necessary (adj): cần thiết

D. necessarily (adv): một cách cần thiết

Tạm dịch: Học sinh giỏi không nhất thiết phải là học sinh thông minh.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He ______ some excuse about his daughter being sick.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. broke in (break in): đột nhập

B. made up (make up): bịa ra

C. run across: tình cờ gặp/thấy

D. took after (take after): trông giống (ai trong gia đình)

Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con gái mình bị ốm.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The US president Barack Obama ______ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Cụm từ: pay a (/an) (+ adj) + visit: ghé thăm

Những từ còn lại không kết hợp được với từ “visit” để tạo thành nghĩa: ghé thăm.

Tạm dịch: Việc Tổng thống Mỹ Barack Obama thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5/2016 có ý nghĩa quan trọng đối với quan hệ Đối tác toàn diện song phương.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pints: panh (đơn vị đo chất lỏng)

B. tubes: tuýp

C. quarts: đơn vị đo thể tích

D. sticks: gậy, cán dù

Tạm dịch: Những tuýp kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp của siêu thị.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

There is no longer the ______ use of animals to test products. Only some are used.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. expansive (adj): có thể mở rộng, bao quát

B. intensive (adj): sâu sắc, chuyên sâu

C. extensive (adj): lớn về số lượng, có phạm vi rộng

D. tentative (adj): không dứt khoát

Câu sau: Only some are used. (chỉ một vài (số lượng) được sử dụng) => tính từ ở câu trước cũng liên quan đến số lượng & trái nghĩa với câu sau (tức là, cần tính từ mà chỉ số lượng lớn)

Tạm dịch: Sẽ không còn sử dụng số lượng lớn động vật để thử nghiệm sản phẩm nữa. Chỉ một vài con được sử dụng thôi.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

Alex dreams of going on tour – he's just waiting for his big ______ to get his foot in the door of the music industry.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

a big break/chance: cơ hội lớn (cơ may đổi đời)

a big chees: nhân vật quan trọng

a big cake: một cái bánh to

a big deal: làm như ghê gớm lắm (thường dùng: Big deal! (ghê nhỉ)

Tạm dịch: Alex mơ ước được đi lưu diễn - anh ấy chỉ đang chờ cơ may lớn của mình để đặt chân vào cánh cửa của ngành công nghiệp âm nhạc.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com