Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 447686, 447687, 447688, 447689, 447690, 447691, 447692, 447693, 447694, 447695, 447696, 447697, 447698, 447699, 447700, 447701, 447702, 447703, 447704, 447705, 447706 dưới đây:
I took off the shoes before entering the room ______
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
so that + S + V: để mà …
in order (not) to V: để (không)
so as (not) to V: để (không)
dirty (v): làm bẩn
A sai => so that I didn’t dirty the floor
B, D sai => in order not to dirty the floor
Tạm dịch: Tôi đã cởi giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà.
The last time when I saw her was three years ago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.
Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.
= The last time when S + V-ed/cột 2 was + thời gian trong quá khứ
used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (trong quá khứ, hiện tại thì không còn)
Tạm dịch: Lần cuối cùng khi tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
A. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa. => sai nghĩa
B. Khoảng ba năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi.
D. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong ba năm qua. => sai nghĩa
Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I ______ with attention.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
just now = only a short time ago: khoảng thời gian ngắn trước đó
Câu trả lời muốn ám chỉ trực tiếp vào thời gian lúc mà người kia chụp ảnh => thời điểm chính xác, cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Mike: "Tớ vừa chụp một bức ảnh của cậu."
- Robert: "Thật á? Tớ đã không đang chú ý lúc đó."
Failure to win the championship will ______ in the dismissal of the coach.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
happen (v): xảy ra
cause (v): gây ra = result in = lead to
affect (v): tác động đến, ảnh hưởng
Sau chỗ trống có “in” => chọn “result”
Tạm dịch: Không giành được chức vô địch sẽ gây ra việc sa thải huấn luyện viên.
He only had time to ______ into the report. He couldn’t read it thoroughly.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
read sth into sth: to think that something means more than it really does (nghĩ rằng điều gì đó có ý nghĩa hơn sự thật ý nghĩa của nó)
dip into sth: to read or watch only parts of something (chỉ đọc hoặc xem các phần của thứ gì đó - xem lướt qua)
break into sth: to enter a building by force; to open a car, etc. by force (vào tòa nhà bằng vũ lực; mở ô tô, v.v. bằng vũ lực – đột nhập)
Tạm dịch: Anh chỉ có thời gian để xem lướt qua báo cáo. Anh ấy không thể đọc kỹ.
It was your assistance that enabled us to get achievement.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Các từ thay thế cho “if”
Câu gốc có các đọng từ chia thì quá khứ đơn => dùng câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would/could… (not) have P2
But for + N, S + would/could… (not) have P2 (nếu không có…)
= If it hadn’t been for + N, S + would/could… (not) have P2
Tạm dịch: Chính sự hỗ trợ của bạn đã giúp chúng tôi đạt được thành tích.
A. Sự hỗ trợ của bạn không khuyến khích chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa
B. Nếu không nhờ sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi đã không thể đạt được thành tích.
C. Nếu bạn hỗ trợ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ
- Các cấu trúc đảo ngữ:
Hardly + trợ đt + S + V when + S + V: vừa mới … thì …
Not only + trợ đt + S + V but + S + also + V: không những … mà còn …
No sooner + trợ đt + S + V than + S + V: ngay khi … thì …
- Cấu trúc: As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ …
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
B. Sai ở “as well” (phải dùng đúng như cấu trúc)
C. Sai thì động từ
D. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ thua trận. => sai nghĩa
____ from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: “for three weeks”
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.
Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.
Không rút gọn mệnh đề đầu vì mệnh đề sau vẫn còn liên từ “so”.
Tạm dịch: Cậu ấy đã nghỉ học ba tuần, vì vậy cậu đang cố gắng hết sức để bắt kịp các học sinh khác.
Frankly, I’d rather you ______ not involved in the case.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
would rather sb + V-quá khứ đơn: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi muốn anh không tham gia vào vụ này.
We ______ open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
mustn’t: không được, cấm
should: nên
needn’t: không cần
must: phải
Tạm dịch: Chúng ta không được mở chuồng sư tử. Nó trái với quy định của vườn thú.
In the kitchen, there is a ______ table.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trật tự tính từ
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước một danh từ => sắp xếp theo thứ tự:
O S A Sh C O M P, trong đó:
o = opinion: quan điểm => beautiful
s = size: kích thước => large
a = age: độ cũ/mới
sh = shape: hình dạng => round
c = color: màu sắc
o = origin: nguồn gốc
m = material: chất liệu => wooden
p = purpose: mục đích sử dụng
Tạm dịch: Trong bếp, có một chiếc bàn gỗ tròn lớn rất đẹp.
Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V.
Câu đầy đủ: Neil Armstrong was the first man that walked on the moon.
Câu rút gọn: Neil Armstrong was the first man to walk on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind ______ to buy.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
where: ở đâu => where to buy: mua ở đâu
when: khi nào => when to buy: khi nào mua
how: thế nào => how to buy: mua bằng cách nào
which: cái nào, cái gì => which to buy: mua cái nào
Tạm dịch: Có quá nhiều loại ti vi LCD được bày bán khiến tôi không thể quyết định nên mua loại nào.
Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Though + S + V: mặc dù…
Unless + S + V = If + S + not V: nếu … không …
therefore + S+ V: vì thế, vì vậy
So + adj + be + S + that … : quá … đến mức …
Tạm dịch: Vì nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nên tôi đã thức trắng đêm để đọc xong toàn bộ.
A. Mặc dù nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nhưng tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa
B. Nếu nó không phải là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa
C. Tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó rất thú vị. => sai nghĩa
D. Cuốn tiểu thuyết thú vị đến mức tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ.
Development of the area would ______ wildlife.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. danger (n): mối nguy hiểm
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Sau “would” cần điền động từ nguyên thể => loại A, B, D
Tạm dịch: Sự phát triển của khu vực sẽ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.
After months of searching, I finally ________ to land a job as an accountant in an insurance company.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. obtained sth: có được cái gì
B. committed sth: giao thác, ủy thác
C. attended sth: tham gia cái gì
D. managed to V: thành công trong việc làm gì
land a job: to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want (thành công trong việc kiếm được việc làm, v.v., đặc biệt là công việc mà nhiều người khác muốn)
Tạm dịch: Sau hàng tháng trời tìm kiếm, cuối cùng tôi đã thành công tìm được việc làm kế toán cho một công ty bảo hiểm.
The festival was a failure. It was ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Trạng từ
Đứng trước động từ có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
Cấu trúc câu bị động: S + be + (adv) P2
Tạm dịch: Lễ hội đã thất bại. Nó được tổ chức thật là tệ.
Simon continued to be denied a promotion ______ his efforts through the years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
thanks to + N/V-ing: nhờ vào, nhờ có
in spite of + N/V-ing: mặc cho …
because of + N/V-ing: bởi vì
in addition to N/V-ing: thêm vào, ngoài … ra
Tạm dịch: Simon tiếp tục bị từ chối thăng chức bất chấp những nỗ lực của anh ấy trong suốt nhiều năm.
- David: “I failed my driving test yesterday.” - Tom: “______ ”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
- David: "Mình đã trượt bài kiểm tra lái xe ngày hôm qua."
- Tom: "______"
A. Bạn nên cố gắng hết sức mình!
B. Bạn muốn vượt qua bài kiểm tra. Hãy mơ đi!
C. Tôi ước rằng chúng ta có thể nói về nó!
D. À ừ thì. Bạn đang ở trong một công ty tốt!
=> Phương án A phù hợp nhất.
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should not V: không nên
be not allowed to V: không được cho phép
needn’t V: không cần
must V: phải => must never V: không bao giờ được làm gì
Tạm dịch: Người đi xe máy không được cởi mũ bảo hiểm.
A. Không nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa
B. Những người đang đội mũ bảo hiểm không được đi xe máy. => sai nghĩa
C. Đó là chiếc mũ bảo hiểm mà người ta không cần đội khi đi xe máy. => sai nghĩa
D. Mọi người không được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
______ the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
on the whole: considering everything; in general (nhìn chung, nói chung)
Tạm dịch: Nhìn chung, ô tô của Nhật rất đáng tin cậy và rất hiếm khi xảy ra hỏng hóc.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com