Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Oil, coal and natural gas are ______ fuels made from decayed material from animals or plants.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449223
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. unleaded (n): không chì

B. smokeless (adj): không khói

C. solid (n/adj): rắn

D. fossil (n): hóa thạch

Tạm dịch: Dầu, than và khí tự nhiên là nhiên liệu hóa thạch được làm từ vật liệu phân hủy từ động vật hoặc thực vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

She cycled from London to Glasgow, ______ is pretty good for a woman of 75.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449224
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Dùng “which” để thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước, và nó đứng sau dấu phẩy.

Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại A

what: cái …

where: nơi mà …

Tạm dịch: Bà ấy đã đạp xe từ London đến Glasgow, điều này khá tốt cho một phụ nữ 75 tuổi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In 1850, Yale University established Sheffield Scientific School, ______ engineers were educated.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:449225
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

which + S + V: cái mà … => có thể thay cho từ chỉ nơi chốn, nhưng để miêu tả thêm về đặc điểm, tính chất,… về nơi đó

where + S + V: ở nơi mà … xảy ra cái gì => miêu tả hoạt động, sự kiện mà ai đó làm, hoạt động tại nơi đó

“engineers were educated” (kỹ sư được đào tạo) => chỉ hoạt động xảy ra tại địa điểm => dùng “where”

Tạm dịch: Năm 1850, Đại học Yale thành lập Trường Khoa học Sheffield, nơi các kỹ sư được đào tạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Ellen Swallow Richards became the first woman _____, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute of Technology.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:449226
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.

- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.

- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự & so sánh nhất (the first, only, last,…)

Câu đầy đủ: Ellen Swallow Richards became the first woman that entered, graduated from, and taught at the Massachusetts Institute of Technology.

Câu rút gọn: Ellen Swallow Richards became the first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute of Technology.

Tạm dịch: Ellen Swallow Richards trở thành người phụ nữ đầu tiên nhập học, tốt nghiệp và giảng dạy tại Học viện Công nghệ Massachusetts.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The panda's ______ habitat is the bamboo forest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:449227
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước danh từ “habitat” (môi trường sống) cần điền tính từ.

A. nature (n): tính tự nhiên, thiên nhiên

B. natural (adj): thuộc về thiên nhiên, tự nhiên

C. naturalized (v): làm cho tự nhiên

D. naturally (adv): một cách tự nhiên

Tạm dịch: Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

They started a campaign to ______ smoking among teenagers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449228
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. encourage (v): khuyến khích, động viên

B. decrease (v): giảm

C. discourage (v): ngăn cản, không khuyến khích

D. prohibit (v): cấm cản

Tạm dịch: Họ bắt đầu một chiến dịch ngăn cản việc hút thuốc ở thanh thiếu niên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Cameron, ______ directed “The Titanic”, is one of the leading faces in Hollywood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:449229
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

- that + S + V / V: cái/người mà ... => thay thế cho từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy

- whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu

- whom + S + V: người mà …  => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ

- who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ

Sau chỗ trống là động từ “directed”, và trước chỗ trống có dấu phẩy => chỉ có thể dùng “who” để thay thế cho từ chỉ người “Cameron”.

Tạm dịch: Cameron, đạo diễn phim "Titanic", là một trong những gương mặt hàng đầu ở Hollywood.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Solar energy can be changed ______ electricity.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449230
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

change to / into sth: thay đổi/biển đổi thành cái gì

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời có thể được biến đổi thành điện năng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:

We should develop such ______ sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:449231
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. tradition (n): truyền thống

B. alternative (adj): có thể thay thế

C. revolutionary (adj): mang tính cách mạng

D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên

Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The first person _________ the ball will be the winner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:449232
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.

- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.

- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự & so sánh nhất (the first, only, last,…)

Tạm dịch: Người bắt được bóng đầu tiên sẽ là người chiến thắng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

“Have you ever met the man ________ over there?” “No. Who is he?”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449233
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.

- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.

- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự & so sánh nhất (the first, only, last,…)

Câu đầy đủ: “Have you ever met the man who/that is standing over there?” “No. Who is he?”

Câu rút gọn: “Have you ever met the man standing over there?” “No. Who is he?”

Tạm dịch: "Cậu đã từng gặp người đàn ông đứng đằng kia chưa?" "Chưa. Ông ta là ai?"

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The Vietnamese participants took ______ in the 14th Asian Games with great enthusiasm.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:449234
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

take part in = join in = participate in sth: tham gia …

take notice: quan tâm, chú ý

take notes: ghi chú

play + role: đóng vai trò …

Tạm dịch: Các đại biểu Việt Nam đã rất hào hứng tham gia Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The children were eager ________ their parents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:449235
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

be eager to V-nguyên thể: hăng hái, háo hức khi làm gì

Tạm dịch: Các em nhỏ háo hức được gặp bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com