Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 451398, 451399, 451400, 451401, 451402, 451403, 451404, 451405, 451406, 451407, 451408, 451409, 451410, 451411 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

University students _________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:

V-ing => nếu MĐQH mang nghĩa chủ động

P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐQH mang nghĩa bị động

to V => nếu trước MĐQH có các từ chỉ thứ tự (the first, the last,...) hoặc the only,...

Cụm động từ: major in (sth): học một thứ gì đó làm môn học chính tại một trường đại học hoặc cao đẳng – chuyên ngành

Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng.

Câu hỏi:451399
Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Many companies now advertise their new products by distributing free ____ in public places.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. deals (n-plural): giao dịch

B. instances (n-plural): phiên bản, trường hợp

C. examples (n-plural): ví dụ

D. samples (n-plural): hàng mẫu

Từ vựng phù hợp nhất với “advertise” (quảng cáo), “new products” (sản phẩm mới) là “samples” (hàng mẫu).

Tạm dịch: Nhiều công ty hiện nay quảng cáo sản phẩm mới của họ bằng cách phát hàng mẫu miễn phí ở những nơi công cộng.

Chọn D.

Câu hỏi:451400
Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Michael rarely returns to his hometown, ___________?

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước có chứa từ mang nghĩa phủ định (rarely: hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D

Vế trước dùng động từ thường cho ngôi t3, số ít => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “does”

Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, đúng không?

Chọn A.

Câu hỏi:451401
Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

They offered to do it for her _________ she declined their help.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. for = because: bởi vì

B. or: hoặc là

C. but: nhưng

D. when: khi

Tạm dịch: Họ đề nghị làm điều đó cho cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ.

Chọn C.

Câu hỏi:451402
Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I don't think the baby dropped it. I think she threw it to the ground _________ purpose in order to gain our attention.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

on purpose: not by accident (có chủ đích, cố tình)

Tạm dịch: Tôi không nghĩ đứa bé đã đánh rơi nó. Tôi nghĩ bé đã cố tình ném nó xuống đất để thu hút sự chú ý của chúng tôi.

Chọn C.

Câu hỏi:451403
Câu hỏi số 6:
Vận dụng

_________ have a meeting tomorrow has not been decided.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh từ/danh ngữ

Giải chi tiết

whether: liệu …

=> Cấu trúc với “whether”: Whether + S1 + V1 + V-số ít

(Whether + S1 + V1 đóng vai trò chủ ngữ số ít, V theo sau mệnh đề này chia số ít)

Cuối câu có dấu . => không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (loại A, B)

C sai vì thiếu chủ ngữ của mệnh đề chính (S + has not been …)

Tạm dịch: Liệu chúng ta có gặp nhau vào ngày mai hay không vẫn chưa được quyết định.

Chọn D.

Câu hỏi:451404
Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

If you slept under a mosquito net, you _________ bitten so often.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện (if) chia quá khứ đơn “slept”

Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bạn ngủ trong màn chống muỗi, bạn sẽ không bị muỗi cắn thường xuyên.

Chọn A.

Câu hỏi:451405
Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The sick child must stay away from others because he has a _________ disease.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Đứng trước danh từ “disease” (bệnh) điền tính từ.

A. communicator (n): người giao tiếp

B. communicate (v): giao tiếp, truyền đi

C. communication (n): sự giao tiếp, truyền thông tin

D. communicable (adj): có thể truyền đi, có thể thông tri

Tạm dịch: Trẻ bị bệnh phải tránh xa người khác vì trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.

Chọn D.

Câu hỏi:451406
Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Eggs are generally good for your health __________, of course, you eat too much of them.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”

Giải chi tiết

A. though + S + V: mặc dù

B. unless + S + V = if + S + not + V: trừ khi, nếu … không …

C. providing + S + V = D. if + S + V: với điều kiện là/giả sử

Tạm dịch: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là trừ khi bạn ăn quá nhiều.

Hoặc: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là nếu bạn không ăn quá nhiều.

Chọn B.

Câu hỏi:451407
Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Two thirds of the land in this rural area _________ used for community purposes recently.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị

Giải chi tiết

Chủ ngữ là phân số => động từ theo sau chia số ít.

Two thirds of the land: 2/3 mảnh đất

be used for sth: được sử dụng để làm gì

Tạm dịch: Gần đây 2/3 diện tích đất ở khu vực nông thôn này được sử dụng cho mục đích cộng đồng.

Chọn C.

Câu hỏi:451408
Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

A clever salesman can persuade you _________ things you don't really want.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì

Tạm dịch: Một người bán hàng khéo léo có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự muốn.

Chọn B.

Câu hỏi:451409
Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

By this time next summer all my friends _________ their studies and found a job.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: By this time next summer (vào thời điểm này mùa hè tới)

Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến thời điểm cụ thể nào đó ở tương lai.

Công thức: S + will have + P2 by the time …

Tạm dịch: Vào thời điểm này vào mùa hè năm sau, tất cả bạn bè của tôi sẽ đã hoàn thành việc học và tìm được việc làm.

Chọn B.

Câu hỏi:451410
Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

My father refused to eat meat that had been fried. He had _________ in his bonnet about it causing cancer.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

have a bee in one’s bonnet (about something): to think or talk about something all the time and to think that it is very important (luôn nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng – ám ảnh)

Tạm dịch: Bố tôi không chịu ăn thịt chiên. Ông bị ám ảnh về việc nó gây ung thư.

Chọn C.

Câu hỏi:451411
Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I'll see you _________ when you leave. It's easy to get lost in this enormous building.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

see sb off: tiễn ai

Tạm dịch: Tớ sẽ tiễn cậu khi cậu đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà khổng lồ này đấy.

Chọn C.

Câu hỏi:451412

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com