Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 451398, 451399, 451400, 451401, 451402, 451403, 451404, 451405, 451406, 451407, 451408, 451409, 451410, 451411 dưới đây:
University students _________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:
V-ing => nếu MĐQH mang nghĩa chủ động
P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐQH mang nghĩa bị động
to V => nếu trước MĐQH có các từ chỉ thứ tự (the first, the last,...) hoặc the only,...
Cụm động từ: major in (sth): học một thứ gì đó làm môn học chính tại một trường đại học hoặc cao đẳng – chuyên ngành
Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng.
Many companies now advertise their new products by distributing free ____ in public places.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. deals (n-plural): giao dịch
B. instances (n-plural): phiên bản, trường hợp
C. examples (n-plural): ví dụ
D. samples (n-plural): hàng mẫu
Từ vựng phù hợp nhất với “advertise” (quảng cáo), “new products” (sản phẩm mới) là “samples” (hàng mẫu).
Tạm dịch: Nhiều công ty hiện nay quảng cáo sản phẩm mới của họ bằng cách phát hàng mẫu miễn phí ở những nơi công cộng.
Chọn D.
Michael rarely returns to his hometown, ___________?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước có chứa từ mang nghĩa phủ định (rarely: hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D
Vế trước dùng động từ thường cho ngôi t3, số ít => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “does”
Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, đúng không?
Chọn A.
They offered to do it for her _________ she declined their help.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
A. for = because: bởi vì
B. or: hoặc là
C. but: nhưng
D. when: khi
Tạm dịch: Họ đề nghị làm điều đó cho cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ.
Chọn C.
I don't think the baby dropped it. I think she threw it to the ground _________ purpose in order to gain our attention.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
on purpose: not by accident (có chủ đích, cố tình)
Tạm dịch: Tôi không nghĩ đứa bé đã đánh rơi nó. Tôi nghĩ bé đã cố tình ném nó xuống đất để thu hút sự chú ý của chúng tôi.
Chọn C.
_________ have a meeting tomorrow has not been decided.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ/danh ngữ
whether: liệu …
=> Cấu trúc với “whether”: Whether + S1 + V1 + V-số ít
(Whether + S1 + V1 đóng vai trò chủ ngữ số ít, V theo sau mệnh đề này chia số ít)
Cuối câu có dấu . => không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (loại A, B)
C sai vì thiếu chủ ngữ của mệnh đề chính (S + has not been …)
Tạm dịch: Liệu chúng ta có gặp nhau vào ngày mai hay không vẫn chưa được quyết định.
Chọn D.
If you slept under a mosquito net, you _________ bitten so often.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện (if) chia quá khứ đơn “slept”
Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bạn ngủ trong màn chống muỗi, bạn sẽ không bị muỗi cắn thường xuyên.
Chọn A.
The sick child must stay away from others because he has a _________ disease.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Đứng trước danh từ “disease” (bệnh) điền tính từ.
A. communicator (n): người giao tiếp
B. communicate (v): giao tiếp, truyền đi
C. communication (n): sự giao tiếp, truyền thông tin
D. communicable (adj): có thể truyền đi, có thể thông tri
Tạm dịch: Trẻ bị bệnh phải tránh xa người khác vì trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.
Chọn D.
Eggs are generally good for your health __________, of course, you eat too much of them.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”
A. though + S + V: mặc dù
B. unless + S + V = if + S + not + V: trừ khi, nếu … không …
C. providing + S + V = D. if + S + V: với điều kiện là/giả sử
Tạm dịch: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là trừ khi bạn ăn quá nhiều.
Hoặc: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là nếu bạn không ăn quá nhiều.
Chọn B.
Two thirds of the land in this rural area _________ used for community purposes recently.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
Chủ ngữ là phân số => động từ theo sau chia số ít.
Two thirds of the land: 2/3 mảnh đất
be used for sth: được sử dụng để làm gì
Tạm dịch: Gần đây 2/3 diện tích đất ở khu vực nông thôn này được sử dụng cho mục đích cộng đồng.
Chọn C.
A clever salesman can persuade you _________ things you don't really want.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V / V-ing
persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì
Tạm dịch: Một người bán hàng khéo léo có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự muốn.
Chọn B.
By this time next summer all my friends _________ their studies and found a job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu: By this time next summer (vào thời điểm này mùa hè tới)
Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến thời điểm cụ thể nào đó ở tương lai.
Công thức: S + will have + P2 by the time …
Tạm dịch: Vào thời điểm này vào mùa hè năm sau, tất cả bạn bè của tôi sẽ đã hoàn thành việc học và tìm được việc làm.
Chọn B.
My father refused to eat meat that had been fried. He had _________ in his bonnet about it causing cancer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
have a bee in one’s bonnet (about something): to think or talk about something all the time and to think that it is very important (luôn nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng – ám ảnh)
Tạm dịch: Bố tôi không chịu ăn thịt chiên. Ông bị ám ảnh về việc nó gây ung thư.
Chọn C.
I'll see you _________ when you leave. It's easy to get lost in this enormous building.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
see sb off: tiễn ai
Tạm dịch: Tớ sẽ tiễn cậu khi cậu đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà khổng lồ này đấy.
Chọn C.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com