Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Trả lời cho các câu 454524, 454525, 454526 dưới đây:
We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, mệnh đề thời gian
almost (adv): gần như
be on the verge of: sắp, bên bờ vực
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have P2 (nếu … thì …)
Only after + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi …
It + be + not until + S + V + that …: mãi cho đến khi … thì …
Tạm dịch: Chúng tôi gần như từ bỏ hy vọng. Lúc đó, đội cứu hộ đến.
A. Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng khi đội cứu hộ đến.
B. Nếu đội cứu hộ không đến, chúng tôi sẽ đã không từ bỏ hy vọng rồi. => sai nghĩa
C. Chỉ sau khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến việc họ có từ bỏ hy vọng hay không)
D. Mãi cho đến khi bên cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => sai nghĩa
They finished one project. They started working on the next.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have P2 (nếu … thì …)
=> đưa ra điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ
Hardly + trợ động từ + S + V + when …: vừa mới … thì …; ngay khi … thì…
Only if + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi …
Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi …
Tạm dịch: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu dự án tiếp theo.
A. Nếu họ hoàn thành một dự án, họ sẽ đã bắt đầu dự án tiếp theo rồi. => sai nghĩa, vì thực tế họ đã làm rồi
B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo. => sai nghĩa (câu gốc không có ý chỉ điều kiện)
C. Ngay khi họ hoàn thành xong một dự án thì họ bắt đầu dự án tiếp theo.
D. Mãi cho đến khi họ bắt đầu làm việc với dự án tiếp theo, họ mới hoàn thành dự án trước đó. => sai nghĩa
Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Cấu tạo mệnh đề danh từ với “that”: That + S + V + V-chính của câu, chia số ít … : Việc mà … thì …
Các cấu trúc còn lại:
Despite + cụm từ/V-ing: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ
If only + S + V: giá mà …
regret + V-ing/having P2: hối hận vì đã làm gì
Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Xấu hổ làm sao!
A. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã đánh mất cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa
B. Giá như Jenifer đã nắm bắt cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa
C. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức của mình. => sai nghĩa
D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức thì thật đáng xấu hổ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com