Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 454565, 454566, 454567, 454568, 454569, 454570, 454571, 454572, 454573, 454574, 454575, 454576, 454577, 454578 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Many children who get into trouble in their early teens go on to become ______ offenders.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454566
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. resistant (adj): chịu đựng được, chống lại

B. persistent (adj): bền bỉ, liên tục

C. consistent (adj): kiên định, phù hợp

D. insistent (adj): khăng khăng muốn

Sự kết hợp từ: a persistent/serious/violent, etc. offender (phạm tội thường xuyên, liên tục/nghiêm trọng/bạo lực)

Tạm dịch: Nhiều trẻ em gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên đã trở thành những tội phạm thường xuyên.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

If I lived by the sea, I ______ a lot of swimming.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454567
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (lived), mệnh đề chính không có dấu hiệu gì liên quan đến hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu tôi sống cạnh biển, tôi sẽ đi bơi rất nhiều.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He ______ it to you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454568
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

- Động từ khuyết thiếu:

shouldn’t + V-nguyên thể: không nên làm gì

mustn’t + V-nguyên thể: không được phép làm gì

- Cấu trúc câu phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:

must have P2: chắc hẳn đã làm gì

can’t have P2: không thể nào là đã làm gì (không có dạng: mustn’t have P2)

shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế thì làm rồi)

Tạm dịch: Tôi không kiên nhẫn nổi với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta lẽ ra không nên kể lại điều đó với bạn.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

I don't think you have been watering the plants near the gate. The soil is ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:454569
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

as dry as a bone: cực kỳ khô hạn

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn đã tưới cây gần cổng đâu. Đất vẫn khô cong kìa.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

If the work-force respected you, you wouldn't need to ______ your authority so often.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454570
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. maintain (v): duy trì

B. inflict (v): gây ra (vết thương)

C. assert (v): khẳng định

D. affirm (v): xác nhận (sự thật)

Tạm dịch: Nếu các nhân viên tôn trọng bạn, bạn sẽ không cần phải khẳng định quyền hạn của mình thường xuyên đâu.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

I suggest ______ some more mathematics puzzles.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454571
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

do puzzles: giải đố, giải trò chơi ô chữ

Tạm dịch: Mình đề nghị làm thêm một số câu đố toán học.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The school is half empty as a serious epidemic of COVID-19 has broken ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:454572
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

break in: đột nhập vào

break down: không hoạt động (hỏng)

break up: chia tay

break out: nổ ra (dịch bệnh, chiến tranh)

Tạm dịch: Ngôi trường phải nghỉ học một nửa khi dịch COVID-19 nghiêm trọng bùng phát.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ______ as dogmatic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454573
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. came through: phục hồi, khỏe lại

B. came over: để lại ấn tượng

C. came out: lộ ra

D. came off: diễn ra, thành công

Tạm dịch: Tôi định tỏ ra tự tin trong buổi phỏng vấn nhưng tôi sợ rằng tôi đã để lại ấn tượng là người quá giáo điều.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

We live at ______ third house from the church.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:454574
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

third: thứ ba => chỉ thứ tự

Dùng mạo từ “the” trước các từ chỉ thứ tự.

Tạm dịch: Chúng tôi sống ở ngôi nhà thứ ba tính từ nhà thờ.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The film ______ by the time we _______ to the cinema.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454575
Phương pháp giải

Kiến thức: Phối hợp thì

Giải chi tiết

Sự phối hợp 2 thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành:

hành động nào xảy ra trước và đã hoàn tất => chia quá khứ hoàn thành

hành động xảy ra sau => chia quá khứ đơn

by the time: vào lúc …

Cấu trúc: S + V-quá khứ hoàn thành + by the time + S + V-quá khứ đơn

Tạm dịch: Vào lúc chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu rồi.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Many young people want to work for a humanitarian organization, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:454576
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định => loại C

Vế trước động từ chia thì hiện tại đơn (want) => loại B

Chủ ngữ vế trước số nhiều (many young people) => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they”

Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo, phải không?

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Jack asked his sister ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454577
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + wh-word + S + V-lùi 1 thì

where will you go tomorrow? => where she would go the following day

Tạm dịch: Jack đã hỏi chị gái mình rằng chị sẽ đi đâu vào ngày hôm sau.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Almost 90 per cent of the world's students are now affected by nationwide school closures ______ the spread of coronavirus disease.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:454578
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là cụm từ “the spread of coronavirus disease” (sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra).

A. on the point of + V-ing: chuẩn bị, sắp làm gì => loại

B. about to V: sắp, chuẩn bị => loại

C. bound to V: buộc phải => loại

D. due to + cụm từ: bởi vì

Tạm dịch: Gần 90% học sinh trên thế giới hiện đang bị ảnh hưởng bởi việc đóng cửa trường học trên toàn quốc do sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

COVID-19 is a ______ illness and is largely spread via droplet in the air.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:454579
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại – tính từ

Giải chi tiết

Trước danh từ “illness” (bệnh) cần điền một tính từ.

A. respiratory (adj): thuộc về hô hấp

B. breath (n): hơi thở, sự thở

C. respiration (n): sự hô hấp

D. breathing (n): sự thở

Tạm dịch: COVID-19 là một bệnh về đường hô hấp và phần lớn lây lan qua các giọt bắn trong không khí.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com