Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 454565, 454566, 454567, 454568, 454569, 454570, 454571, 454572, 454573, 454574, 454575, 454576, 454577, 454578 dưới đây:
Many children who get into trouble in their early teens go on to become ______ offenders.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
A. resistant (adj): chịu đựng được, chống lại
B. persistent (adj): bền bỉ, liên tục
C. consistent (adj): kiên định, phù hợp
D. insistent (adj): khăng khăng muốn
Sự kết hợp từ: a persistent/serious/violent, etc. offender (phạm tội thường xuyên, liên tục/nghiêm trọng/bạo lực)
Tạm dịch: Nhiều trẻ em gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên đã trở thành những tội phạm thường xuyên.
If I lived by the sea, I ______ a lot of swimming.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (lived), mệnh đề chính không có dấu hiệu gì liên quan đến hiện tại.
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nếu tôi sống cạnh biển, tôi sẽ đi bơi rất nhiều.
I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He ______ it to you.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
- Động từ khuyết thiếu:
shouldn’t + V-nguyên thể: không nên làm gì
mustn’t + V-nguyên thể: không được phép làm gì
- Cấu trúc câu phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
must have P2: chắc hẳn đã làm gì
can’t have P2: không thể nào là đã làm gì (không có dạng: mustn’t have P2)
shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế thì làm rồi)
Tạm dịch: Tôi không kiên nhẫn nổi với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta lẽ ra không nên kể lại điều đó với bạn.
I don't think you have been watering the plants near the gate. The soil is ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
as dry as a bone: cực kỳ khô hạn
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn đã tưới cây gần cổng đâu. Đất vẫn khô cong kìa.
If the work-force respected you, you wouldn't need to ______ your authority so often.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. maintain (v): duy trì
B. inflict (v): gây ra (vết thương)
C. assert (v): khẳng định
D. affirm (v): xác nhận (sự thật)
Tạm dịch: Nếu các nhân viên tôn trọng bạn, bạn sẽ không cần phải khẳng định quyền hạn của mình thường xuyên đâu.
I suggest ______ some more mathematics puzzles.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do puzzles: giải đố, giải trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Mình đề nghị làm thêm một số câu đố toán học.
The school is half empty as a serious epidemic of COVID-19 has broken ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
break in: đột nhập vào
break down: không hoạt động (hỏng)
break up: chia tay
break out: nổ ra (dịch bệnh, chiến tranh)
Tạm dịch: Ngôi trường phải nghỉ học một nửa khi dịch COVID-19 nghiêm trọng bùng phát.
I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ______ as dogmatic.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. came through: phục hồi, khỏe lại
B. came over: để lại ấn tượng
C. came out: lộ ra
D. came off: diễn ra, thành công
Tạm dịch: Tôi định tỏ ra tự tin trong buổi phỏng vấn nhưng tôi sợ rằng tôi đã để lại ấn tượng là người quá giáo điều.
We live at ______ third house from the church.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
third: thứ ba => chỉ thứ tự
Dùng mạo từ “the” trước các từ chỉ thứ tự.
Tạm dịch: Chúng tôi sống ở ngôi nhà thứ ba tính từ nhà thờ.
The film ______ by the time we _______ to the cinema.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phối hợp thì
Sự phối hợp 2 thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành:
hành động nào xảy ra trước và đã hoàn tất => chia quá khứ hoàn thành
hành động xảy ra sau => chia quá khứ đơn
by the time: vào lúc …
Cấu trúc: S + V-quá khứ hoàn thành + by the time + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Vào lúc chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu rồi.
Many young people want to work for a humanitarian organization, ______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định => loại C
Vế trước động từ chia thì hiện tại đơn (want) => loại B
Chủ ngữ vế trước số nhiều (many young people) => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they”
Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo, phải không?
Jack asked his sister ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + wh-word + S + V-lùi 1 thì
where will you go tomorrow? => where she would go the following day
Tạm dịch: Jack đã hỏi chị gái mình rằng chị sẽ đi đâu vào ngày hôm sau.
Almost 90 per cent of the world's students are now affected by nationwide school closures ______ the spread of coronavirus disease.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Sau chỗ trống là cụm từ “the spread of coronavirus disease” (sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra).
A. on the point of + V-ing: chuẩn bị, sắp làm gì => loại
B. about to V: sắp, chuẩn bị => loại
C. bound to V: buộc phải => loại
D. due to + cụm từ: bởi vì
Tạm dịch: Gần 90% học sinh trên thế giới hiện đang bị ảnh hưởng bởi việc đóng cửa trường học trên toàn quốc do sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra.
COVID-19 is a ______ illness and is largely spread via droplet in the air.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại – tính từ
Trước danh từ “illness” (bệnh) cần điền một tính từ.
A. respiratory (adj): thuộc về hô hấp
B. breath (n): hơi thở, sự thở
C. respiration (n): sự hô hấp
D. breathing (n): sự thở
Tạm dịch: COVID-19 là một bệnh về đường hô hấp và phần lớn lây lan qua các giọt bắn trong không khí.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com