Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer (A, B, C or D) to fill in gap or substitute the underlined part, from 5 to

Choose the best answer (A, B, C or D) to fill in gap or substitute the underlined part, from 5 to 28

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

They were finally ______ with each other, after not speaking for nearly five years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454637
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng / Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

be fond of: thích

be persuaded into: bị thuyết phục

be reconciled with: hòa giải với

be interested in: hứng thú

Tạm dịch: Cuối cùng họ đã hòa giải với nhau, sau gần 5 năm không nói chuyện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

My brother ______ in this school before he ______ for Hue last year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454638
Phương pháp giải

Kiến thức: Phối hợp thì

Giải chi tiết

- Sự phối hợp 2 thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành:

hành động nào xảy ra trước và đã hoàn tất => chia quá khứ hoàn thành

hành động xảy ra sau => chia quá khứ đơn

before: trước khi

- Cấu trúc: S + V-quá khứ hoàn thành + before + S + V-quá khứ đơn

Tạm dịch: Anh trai tôi đã dạy ở ngôi trường này trước khi anh đến Huế vào năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The closest in meaning to the sentence: "Jack was late for the meeting because his watch was slow." is _____

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:454639
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: thì của động từ trong câu gốc chia quá khứ đơn (was)

Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2), S + would (not) have P2

Hoặc: S + would (not) have P2 if S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2)

Tạm dịch: Jack đến muộn cuộc họp vì đồng hồ của anh ấy chạy chậm.

= D. Jack sẽ đã không đến muộn cuộc họp nếu đồng hồ của anh ấy không bị chậm.

Các phương án khác:

A, B dùng sai câu điều kiện (đây là câu điều kiện loại 2: điều kiện trái với hiện tại)

C. Jack đã có thể đến muộn cuộc họp nếu đồng hồ của anh ấy không chạy chậm. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

The closest combination in meaning to the sentence: “He realized that he had missed the last train. He began to walk.” is ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454640
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing => nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động

V-ed => nếu mệnh đề mang nghĩa bị động

He realized that he had missed the last train => Realizing that had missed the last train

Tạm dịch: Anh ta nhận ra rằng anh đã bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng. Anh bắt đầu đi.

= B. Nhận ra rằng anh ấy đã bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng, anh ấy bắt đầu đi.

Các phương án khác:

A. Nhận ra rằng mình đã bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng, anh ta bắt đầu đi. => sai ở “Realized”

C. Bắt đầu đi, anh nhận ra rằng anh đã bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng. => sai nghĩa

D. Nhận ra rằng anh ta đã bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng, anh ta bắt đầu đi bộ. => sai ở “Being realized”

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The office staff decided ______ a retirement party for Mr. Green.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454641
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Cấu trúc: decide to V-nguyên thể: quyết định làm gì

Tạm dịch: Các nhân viên văn phòng quyết định tổ chức tiệc nghỉ hưu cho ông Green.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Their professional relationship developed into a lasting ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:454642
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Sau tính từ “lasting” (kéo dài, lâu dài) cần điền một danh từ.

A. friendly (adj): thân thiện

B. friendliness (n): sự thân thiện

C. friend (n): người bạn

D. friendship (n): tình bạn

Tạm dịch: Mối quan hệ nghề nghiệp của họ phát triển thành một tình bạn lâu dài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The closest combination in meaning to the sentence: "You can enrich your knowledge by listening to the radio.” is ______

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:454643
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

enrich your knowledge: làm giàu kiến thức, vốn hiểu biết

= make you know more: giúp bạn biết nhiều hơn

Tạm dịch: Bạn có thể làm giàu kiến thức của mình bằng cách nghe đài

A. Nghe đài có thể giúp bạn biết nhiều hơn.

B. Nghe đài giúp bạn trở nên giàu có. => sai nghĩa

C. Nghe đài khiến bạn biết ít hơn. => sai nghĩa

D. Bạn có thể giàu có nếu bạn nghe đài. => sai nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

- Phuong: Can I try your new camera? - Linh: ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:454644
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

- Phương: Cho mình thử máy ảnh mới của bạn được không? - Linh: ______.

A. Chắc chắn được. Nhưng hãy dùng nó cẩn thận nhé

B. Tôi xin lỗi. Tôi về nhà muộn

C. Tôi xin lỗi, tôi không thể. Đi thôi

D. Chắc chắn. Tôi thích/muốn làm vậy

=> Phản hồi A phù hợp nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

You ______ spill anything on the floor.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454645
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must: phải

mustn’t: không được phép (mang theo ý kiến chủ quan của người nói)

have to: phải (theo quy định, luật lệ nào đó)

don’t have to: không phải, không cần

Tạm dịch: Bạn không được làm đổ bất cứ thứ gì ra sàn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Each year many people ______ take care of the old and disabled.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454646
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước động từ (cụm động từ) “take care of” (chăm sóc) cần điền một trạng từ.

A. volunteer (n): tình nguyện viên; (v): tình nguyện làm gì

B. voluntarily (adv): một cách tự nguyện

C. voluntary (adj): tình nguyện

D. volunteering (V-ing)

Tạm dịch: Mỗi năm có nhiều người tự nguyện chăm sóc người già và người tàn tật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Parents should try to see things from a teenager's ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:454647
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. difference (n): sự khác biệt

B. choice (n): lựa chọn

C. conflict (n): mâu thuẫn

D. viewpoint (n): quan điểm, lập trường

Tạm dịch: Cha mẹ nên cố gắng nhìn nhận mọi thứ từ lập trường của thanh thiếu niên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

______ all his money on gambling, he decided to go back home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454648
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing => nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động

V-ed => nếu mệnh đề mang nghĩa bị động

Having + P2 => nếu hành động ở mệnh đề được rút gọn phải hoàn tất thì mới xảy ra hành động ở MĐ còn lại

Tạm dịch: Sau khi tiêu hết tiền vào cờ bạc, anh ta quyết định trở về nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

He reminded me of my childhood a long time ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454649
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

a long time ago: cách đây rất lâu rồi

Tạm dịch: Anh ấy làm tôi nhớ lại tuổi thơ của mình cách đây rất lâu rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

My sister always hopes ______ the headmaster by my parents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454656
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “by my parents” (bởi bố mẹ tôi)

Cấu trúc câu bị động với “hope”: hope to be P2 (+ by O): hy vọng được làm gì

Tạm dịch: Chị tôi luôn hy vọng được bố mẹ giới thiệu chị với hiệu trưởng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

The best reported of the sentence: "Why don't we participate in the English Speaking Contest?" is ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454657
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết

tell sb not to do sth: bảo ai không làm gì

ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì

suggest V-ing: gợi ý, đề nghị cùng làm gì

offer sb to V: đề nghị ai làm gì

Câu trực tiếp: Why don’t we…? (Tại sao chúng ta không…?) là câu đề nghị, gợi ý => tường thuật dùng “suggest”

Tạm dịch: "Tại sao chúng ta không tham gia Cuộc thi Nói Tiếng Anh nhỉ?"

= C. Anh ấy đề nghị cùng tham gia Cuộc thi Nói tiếng Anh.

Các phương án khác:

A. Anh ấy bảo tôi không tham gia Cuộc thi Nói tiếng Anh. => sai nghĩa

B. Anh ấy yêu cầu tôi tham gia Cuộc thi Nói tiếng Anh. => sai nghĩa

D. Anh ấy đề nghị chúng tôi tham gia Cuộc thi Nói tiếng Anh. => sai ở “we”, sửa thành “us”

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Do you mind ______ me _______ this computer?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454658
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Do you mind + V-ing? : Bạn có phiền khi … không? (cấu trúc để ngỏ ý nhờ vả ai)

help sb do sth / to do sth: giúp ai làm gì

Tạm dịch: Cậu có phiền khi giúp tôi sửa cái máy tính này không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The closest in meaning to the sentence: "I haven't enjoyed myself so much for years.” is _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:454659
Phương pháp giải

Kiến thức: Phối hợp thì

Giải chi tiết

since + mốc thời gian: kể từ khi

since + S + V-quá khứ đơn: kể từ khi ai đó làm gì

It’s + khoảng thời gian + since + S + V-quá khứ đơn: Đã bao lâu kể từ khi ….

Tạm dịch: Tôi đã không tận hưởng nhiều như vậy trong nhiều năm rồi.

= C. Đã nhiều năm rồi kể từ khi tôi tận hưởng rất nhiều như vậy.

Các phương án khác:

A, B, D đều sai thì của động từ ở mệnh đề chứa “since”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

It's possible ______ a train across Canada.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:454660
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

Cấu trúc: be possible to do sth: có khả năng làm gì

Tạm dịch: Có thể đi tàu xuyên Canada.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com