Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When you purchase anything in this shopping mall, your first order is delivered free as a(n) ______ offer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458596
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

A. introductory (adj): có tính giới thiệu, mở đầu

B. beginning (n): sự bắt đầu

C. worthless (adj): vô giá trị

D. reliable (adj): đáng tin cậy

Trước danh từ “offer” cần điền một tính từ => loại B.

Tạm dịch: Khi bạn mua bất cứ thứ gì trong trung tâm mua sắm này, đơn hàng đầu tiên của bạn sẽ được giao miễn phí dưới dạng ưu đãi mở đầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Her brother used to work as _______ MC on many TV talk shows.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:458597
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước danh từ chỉ nghề nghiệp, lần đầu nhắc đến => dùng “a” hoặc “an”.

a + danh từ có phát âm bắt đầu là phụ âm

an + danh từ có phát âm bắt đầu là nguyên âm

MC /ˌem ˈsiː/ có phát âm bắt đầu là nguyên âm /e/ => dùng “an”.

Tạm dịch: Anh trai cô ấy từng là MC cho nhiều chương trình trò chuyện trên truyền hình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Internal _______ engines are the most widely used power-generating devices currently in existence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:458598
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. mechanic (n): thợ sửa cơ khí, thợ sửa xe

B. burning (adj): cháy

C. blaze (v): cháy; (n): ngọn lửa

D. combustion (n): sự cháy

Trước danh từ “engines” (động cơ) cần điền tính từ.

=> internal burning engine: động cơ đốt trong

Tạm dịch: Động cơ đốt trong là thiết bị tạo ra năng lượng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

He _______ some excuse about the dog eating his homework, which made the teacher angrier.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458599
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

make up: bịa ra

turn up: xuất hiện

get up: thức dậy

come up: mọc, xảy ra

Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con chó đang ăn bài tập của mình, điều này khiến giáo viên tức giận hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Peter couldn't sleep because the people next door _______ a lot of noise until past midnight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458600
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: until past midnight (cho đến tận quá nửa đêm qua) => hành động xảy ra trước thời điểm này là diễn ra liên tục, không ngừng => dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + were/was + V-ing

A chưa thể hiện được sự nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động làm ồn.

B sai vì nếu dùng quá khứ hoàn thành, thì hành động làm ồn đã diễn ra và kết thúc rồi thì hành động không ngủ được mới xảy ra => phi logic

C sai vì không hòa hợp về sự phối hợp thì (vế đầu quá khứ đơn, liên kết bằng “because”)

Tạm dịch: Peter đã không thể ngủ bởi vì hàng xóm cứ làm ồn mãi cho đến quá nửa đêm mới dừng lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Jack thinks Daisy is going to take a gap year after graduating, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458601
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ

- Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ

- Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…)

Jack thinks => doesn’t he?

Tạm dịch: Jack nghĩ rằng Daisy sẽ dành ra 1 năm nghỉ sau khi tốt nghiệp, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

Karl Kani, who was a black American designer, was the first to _______ the trend of merging hip hop with fashion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:458602
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

set (a/the) trend = start a trend: bắt đầu/đặt ra/tạo ra một xu hướng gì đó

Các phương án khác không kết hợp với “trend” để tạo thành cụm từ mang nghĩa trên:

A. leak: làm rò rỉ, lộ ra

C. take: cầm, lấy

D. hit: đánh

Tạm dịch: Karl Kani, một nhà thiết kế người Mỹ da đen, là người đầu tiên đặt ra xu hướng hợp nhất hip hop với thời trang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

It is now _______ that vitamin C plays a crucial role in the manufacture of collagen within the skin.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:458603
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. kind-hearted (adj): tử tế, tốt bụng

B. hand-made (adj): nhân tạo

C. well-established (adj): lâu đời, vững vàng

D. thought-provoking (adj): khơi gợi suy nghĩ, làm cho phải suy nghĩ

Tạm dịch: Hiện nay đã có cơ sở khẳng định rằng vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất collagen trong da.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

Riley is between a _______ and a hard place as he accidentally set up his doctor's appointment on the same day as his son's first soccer game at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458604
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

between a rock and a hard place (idiom): in a situation where you have to choose between two things, both of which are unpleasant (trong một tình huống mà bạn phải lựa chọn giữa hai điều, cả hai đều khó chịu) => tiến thoái lưỡng nan

Các phương án còn lại không kết hợp với “between” và “hard place” để tạo thành thành ngữ trên:

B. stone: đá (cuội)

C. ball: quả bóng

D. dirt: vết bẩn

Tạm dịch: Riley thì trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan vì anh ấy vô tình sắp xếp cuộc hẹn với bác sĩ của mình cùng ngày với trận đấu bóng đá đầu tiên của con trai mình ở trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

My friend recommended _______ some cash as the restaurant might not accept credit cards.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458605
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

S + recommend + V-ing: đề nghị, khuyên

# S + recommend + sb + to V => loại B vì đề bài không có tân ngữ chỉ người sau “recommend”.

Tạm dịch: Bạn tôi khuyên bạn nên mang theo một ít tiền mặt vì nhà hàng có thể không chấp nhận thẻ tín dụng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage _______ in her hometown.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:458606
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

- Chủ ngữ “an orphanage” (trại trẻ mồ côi) không tự thực hành được hành động “locate” (tọa lạc) => MĐ quan hệ mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage which/that is located in her hometown.

Câu rút gọn: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage located in her hometown.

Tạm dịch: Nữ ca sĩ nổi tiếng vừa có chuyến thăm và tặng quà cho các em nhỏ ở trại trẻ mồ côi tọa lạc ở quê nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

He read _______ he didn't get enough knowledge to complete his assignment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458607
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải chi tiết

- Cấu trúc với tính từ:

so + adj + that: quá … đến nỗi …

= such a/an + adj + that

- Cấu trúc với danh từ:

S + V + so + many/few/much + N + that + S + V: quá nhiều / ít … đến nỗi mà  …

Tạm dịch: Anh ấy đọc quá ít sách đến mức anh không đủ kiến thức để hoàn thành bài tập của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We'd better stick _______ the main road because the other roads are blocked with snow.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458608
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

stick to sth: tiếp tục làm gì (bất chấp khó khăn, hoặc cứ tiếp tục vì không muốn thay đổi gì đó)

stick at sth: tiếp tục (nghiêm túc & quyết tâm để đạt/chinh phục được điều gì)

Tạm dịch: Tốt hơn chúng ta tiếp tục đi con đường chính vì những con đường khác bị tuyết chặn rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

You must read the instructions carefully; _______, you won't know how to use this tool.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:458609
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. therefore: vì thế, vì vậy

B. however: tuy nhiên

C. otherwise: nếu không thì

D. besides: ngoài ra

Tạm dịch: Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn; nếu không, bạn sẽ không biết cách sử dụng công cụ này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

It is imperative that all migrants _______ the regulations of the residential areas they move to.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458610
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc thức giả định với một số tính từ: It + is + adj* + that + S + (should) V-nguyên thể

Một số tính từ adj* theo cấu trúc này: necessary, imperative, advisable,…

Tạm dịch: Tất cả những người di cư phải bắt buộc tuân theo các quy định của khu dân cư mà họ chuyển đến.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com