Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer to each of the following questions.

Choose the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

I don't think you know where she is, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458923
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ

- Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ

- Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…)

- Nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

“I don’t think” mang nghĩa phủ định => loại A, B

“you know” => do you

Tạm dịch: Tôi không nghĩ cậu biết cô ấy ở đâu, phải không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Yesterday, when I went shopping with my mother, we _____ my old teacher, who I hadn’t seen for nearly 15 years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458924
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

run into: tình cờ gặp

turn out: hóa ra

take out: đi đâu với người mình đã mời

see with => không có cụm động từ này

Tạm dịch: Hôm qua, khi tôi đi mua sắm với mẹ, chúng tôi tình cờ gặp lại cô giáo cũ của tôi, người mà tôi đã không gặp trong gần 15 năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

As a parent, you should try to create a safe _____ environment for your children to grow up.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458925
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ

Giải chi tiết

Trước danh từ “environment” (môi trường) cần điền một tính từ.

A. house (n): ngôi nhà

B. homing (adj): có khả năng tìm về nhà (sau khi được huấn luyện)

C. housing (n): nơi ở, không gian sống

D. home (adj): thuộc về/liên quan đến nơi ở/nhà cửa; (n): nhà cửa = house

Tạm dịch: Là cha mẹ, bạn nên cố gắng tạo ra một môi trường nhà ở an toàn cho con bạn lớn lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Ten million text messages are sent on _____ every minute.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458926
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

on average: trung bình

in general: thông thường; chủ yếu

in common: bởi mọi người trong một nhóm

Tạm dịch: Trung bình mỗi phút có mười triệu tin nhắn văn bản được gửi đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The house was burgled while the family was _____ in a card game.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:458927
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. buried (v-ed): chôn cất

B. busy (adj): bận rộn

C. absorbed + in (adj): say mê làm gì mà không còn chú ý đến những cái khác

D. helping (v-ing) => loại, vì động từ “help” không đi với “in” (help sb/sth)

Tạm dịch: Căn nhà bị trộm trong khi cả nhà mải mê đánh bài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

Am I nervous? Of course not. Look at my hand - it's as steady as _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:458928
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

(as) steady as a rock (idiom): extremely steady and calm; that you can rely on (cực kỳ vững vàng và bình tĩnh; mà bạn có thể dựa vào)

Các phương án còn lại không kết hợp được với “steady” để tạo thành thành ngữ trên:

A. a bridge: một cây cầu

C. steel bars: thanh thép

D. a stepladder: cái thang gấp

Tạm dịch: Tôi có lo lắng không? Dĩ nhiên là không. Hãy nhìn bàn tay của tôi - nó không hề run chút nào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

You don't usually have to go into _____ hospital to have your ears cleaned. The doctor can do it at the surgery.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:458929
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Với những danh từ: school, hospital, prison,…:

- Dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó với mục đích khác (VD: đến bệnh viên thăm người thân chứ không phải đến khám bệnh => khác với mục đích sử dụng của bệnh viện)

- Không dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó đúng mục đích sử dụng (VD: đến bệnh viện để khám bệnh => đúng mục đích sử dụng của bệnh viện)

Tuy nhiên, với Anh – Mỹ, họ luôn luôn dùng “the” trước “hospital”.

“have your ears cleaned” (vệ sinh tai, lấy ráy tai ….) => không đúng mục đích sử dụng của bệnh viện.

Tạm dịch: Bạn không phải thường xuyên đến bệnh viện để vệ sinh tai đâu. Bác sĩ có thể làm điều đó tại phòng khám.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

If you _____ the lottery, what would you do with the money?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458930
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would V-nguyên thể”

Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn / were …. , what would S + V-nguyên thể?

win (chiến thắng/giành được) => won (quá khứ đơn – đã chiến thắng/giành được)

Tạm dịch: Nếu bạn trúng số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Teacher, are we expected to learn all the new words _____ heart?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458931
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ / Giới từ

Giải chi tiết

learn by hear (idiom): học thuộc lòng

Tạm dịch: Thưa thầy, chúng em có phải học thuộc lòng tất cả các từ mới không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

It's worth _____ this book.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458932
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

be worth V-ing: đáng (để) làm gì

Tạm dịch: Quyển sách này đáng đọc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:458933
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn hành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: the first time (lần đầu tiên)

Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng để diễn tả trải nghiệm của ai đó.

Công thức: S + have/has (never/ever…) + P2

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi thử chơi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

_____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458934
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân

Giải chi tiết

“extremely bad weather in the mountains” là cụm từ (không phải mệnh đề).

A. Due to + cụm từ: bởi vì

B. Although + S + V: mặc dù => loại

C. Because + S + V: bởi vì => loại

D. Despite + cụm từ: mặc dù, mặc cho

Tạm dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết của mình nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She saw a mouse _____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458935
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Trong câu có 2 hành động xảy ra trong quá khứ:

- Hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác chen ngang (chia quá khứ đơn).

- Cấu trúc phối hợp 2 thì: When + S + was/were V-ing, S + V-quá khứ đơn

Ngữ cảnh câu: đang tắm thì nhìn thấy chuột => hành động nhìn thấy chuột chen ngang vào hành động đang diễn ra là tắm.

B sai nghĩa (miễn là cô ấy tắm)

C sai liên từ (as => after)

D sai thì (vế trước quá khứ mà vế sau lại là hiện tại hoàn thành, nối với nhau bằng “when”)

Tạm dịch: Cô ấy nhìn thấy một con chuột khi cô ấy đang tắm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

The song _____ by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:458936
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Chủ ngữ “the song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (lựa chọn) => MĐQH mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: The song which/that is chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Câu rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn là bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Mom left the chicken out on the table so that it could _____ slowly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:458937
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại – động từ nguyên thể không “to”

Giải chi tiết

Sau động từ khuyết thiếu “could” cần điền một động từ nguyên thể.

A. frosted (v-ed) => loại

B. frost (v): làm đông/ (n): sự đóng băng

C. frosty (adj): cực lạnh, đóng băng => loại

D. defrost (v): rã đông

Tạm dịch: Mẹ để gà ra bàn để gà rã đông từ từ.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com