Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The fire will go out unless we put some more wood on.
A. go off
B. go in
C. stop burning
D. continue burning
Kiến thức: Từ trái nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. go off (v) đổ chuông, phát nổ, ôi thiu, trở nên mức hứng
B. go in (v) đi vào
C. stop burning :ngừng cháy
D. continue burning : tiếp tục cháy
Tạm dịch: Lửa sẽ tắt trừ khi chúng ta bỏ thêm củi vào
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Let's clear up this rubbish and put it in the bin.
A. mess up
B. clear away
C. tidy
D. clear off
Kiến thức: Từ trái nghĩa
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. mess up (v) bày bừa , làm xáo trộn/làm hỏng
B. clear away (v) dọn dẹp
C. tidy (v) dọn dẹp
D. clear off (v) biến mất, biến đi
Tạm dịch: Hãy dọn rác này và bỏ vào thùng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: It is predicted that the natural resources will run out by the end of the century.
A. come in
B. run short
C. run away
D. remain intact
Kiến thức: Từ trái nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. come in : đi vào
B. run short = become insufficent
C. run away = escape
D. remain intact : giữ nguyên vẹn = undamaged
Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt vào cuối thế kỷ này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: It is urgent that these governments work out a solution to the problem that they are all facing.
A. ignore
B. find
C. share
D. arrive at
Kiến thức: Từ trái nghĩa
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. ignore (v) làm ngơ, phớt lờ
B. find (v) tìm ra
C. share (v) chia sẻ
D. arrive at (v) đến
Tạm dịch: Điều cấp bách là các chính phủ này phải tìm ra giải pháp cho vấn đề mà tất cả họ đang phải đối mặt
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: In order to protect endangered species, it is important that all people join in.
A. participate
B. leave
C. take part
D. enjoy
Kiến thức: Từ trái nghĩa
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. participate (v) tham gia
B. leave (v) rời khỏi
C. take part (v) tham gia
D. enjoy (v) tận hưởng
Để bảo vệ các loài nguy cấp, điều quan trọng là tất cả mọi người cùng tham gia.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Many people decided to give up eating meat and become vegetarians.
A. cut up
B. put up
C. continue
D. use up
Kiến thức: Từ trái nghĩa
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. cut up (v) cắt nhỏ ra thành từng miếng
B. put up (v) dựng lên, xây dựng lên
C. continue (v) tiếp tục
D. use up (v) tận dụng tối đa
Tạm dịch: Nhiều người quyết định từ bỏ ăn thịt và ăn chay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com