Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P) ♀ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \)♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen là 20%.
(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.
(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%.
Đáp án đúng là: D
Quảng cáo
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ruồi giấm đực không có HVG
Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% → \(A - bb = \dfrac{{0,1025}}{{0,5{X^D}{X^ - }}} = 0,205 \to \dfrac{{ab}}{{ab}} = 0,045\)→ ab♀ = 0,09 \( = \dfrac{f}{2}\) (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) → tần số HVG = 18% → A-B- = 0,545
(1) sai.
(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 × 4 = 28; số kiểu hình = 4 × 3 = 12
(3) sai. A-B-XDY = 0,545 × 0,25 XDY = 0,13625.
(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen: \(\begin{array}{l}\left( {0,41Ab + 0,41aB} \right) \times \left( {0,5AB + 0,5ab} \right) \times 0,25{X^D}{X^D}\\ + \left( {0,09AB \times 0,5AB + 0,09ab \times 0,5ab} \right) \times 0,25{X^D}{X^d} = 0,2275\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com