Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 472140, 472141, 472142, 472143, 472144, 472145, 472146, 472147, 472148, 472149, 472150, 472151, 472152, 472153, 472154 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The college principal promised _______ into the matter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472141
Phương pháp giải
to V/Ving
Giải chi tiết
promise to V: hứa hẹn làm gì

Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học hứa sẽ xem xét vấn đề.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Next summer, we'd like to _______ an Italian course in Perugia.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:472142
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. do (v): làm, hành động

B. make (v): chế tạo, sản xuất

C. perform (v): trình bày, biểu diễn

D. enter (v): nhập

=> do a course: tham gia một khóa học

Tạm dịch: Mùa hè tới, chúng tôi muốn tham gia một khóa học tiếng Ý ở Perugia.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

If you _______ your money in a bank now, you will get 12 % interest annually.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:472143
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dấu hiệu: do động từ ở mệnh đề chính pử dạng “will V” => đây là câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, hoặc tương lai.

Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn sẽ nhận được lãi suất 12% hàng năm.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_______ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it!

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472144
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. However, S + V: tuy nhiên

B. Although S + V: mặc dù

C. Despite + N/Ving: mặc dù

D. Nevertheless: tuy nhiên

Dấu hiệu: “sounding very boring” là Ving.

Tạm dịch: Mặc dù nghe có vẻ rất nhàm chán, bộ phim thực sự khá thú vị. Tôi muốn giới thiệu nó!

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

I wasn't happy with the way my career was going so I decided to _______ and look for another job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472145
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. pick a fight: kiếm chuyện, gây sự

B. jump the gun: vội vã, quá sớm

C. bite the bullet: nhẫn nhục chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay

D. cross swords: đánh nhau, chiếu nhau, cãi nhau

Tạm dịch: Tôi không hài lòng với con đường sự nghiệp của mình đang diễn ra nên tôi quyết định ngậm đắng nuốt cay và tìm kiếm một công việc khác.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

_______ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:472146
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (June), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: June was stopped by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.

Tạm dịch: Bị cảnh sát dừng xe vì vượt đèn đỏ, June quyết định không có lợi ích gì khi tranh luận vì cô không thắt dây an toàn.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The sky was full _______ brightly coloured fireworks.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472147
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
be full of sth: ngập tràn, đầy cái gì, điều gì

Tạm dịch: Bầu trời ngập tràn pháo hoa rực rỡ sắc màu.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

When I enquired about the time of trains, I was given a _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:472148
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. timetable (n): thời gian biểu, lịch trình

B. programme (n): chương trình

C. itinerary (n): hành trình, con đường đi

D. schedule (n): kế hoạch làm việc

Tạm dịch: Khi tôi hỏi về thời gian của các chuyến tàu, tôi đã được đưa cho một lịch trình.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

The feuding families have been _______ enemies for years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:472149
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. ignore – ignored – ignored: phớt lờ

B. promise – promised – promised: hứa, hứa hẹn

C. curse – cursed – cursed: nguyền rủa, chửi rủa

D. swear – swore – sworn: tuyên thệ, thề

=> Sự kết hợp từ: sworn enemy: kẻ thù không đội trời chung

Tạm dịch: Các gia đình thù địch đã trở thành kẻ thù của nhau trong nhiều năm.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

In his latest speech, the Secretary General _______ the importance of wildlife conservation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472150
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. excuse – excused: thứ lỗi, tha thứ

B. stress – stressed: làm căng thẳng, nhấn mạnh

C. remain – remained: vẫn còn, vẫn cứ, còn lại

D. understand – understood: hiểu

Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

On our trip to _______ Spain, we crossed _______ Atlantic Ocean.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:472151
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết

Dùng “the” trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): (The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes,…)

Không dùng mạo từ trước tên nước là 1 thể thống nhất.

Tạm dịch: Trong chuyến đi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã băng qua Đại Tây Dương.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Peter _______ my best friend since we were nine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472152
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “since we were nine” (từ khi chúng tôi lên chín)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

Tạm dịch: Peter là bạn thân nhất của tôi kể từ khi chúng tôi lên chín.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She will take management training course _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472153
Phương pháp giải
Liên từ/ Mệnh đề chỉ thời gian
Giải chi tiết

as soon as: ngay khi

right after: ngay sau khi

when: khi

until: cho tới khi

Chú ý: động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tham gia khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Robert is being kept in an isolation Ward because he is highly _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472154
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. infection (n): sự làm nhiễm trùng, bệnh lây nhiễm

B. infectious (adj): nhiễm trùng, lây nhiễm

C. infect (v): nhiễm, làm nhiễm độc

D. infectiously (adv): dễ lây lan, dễ truyền

Dấu hiệu: sau tobe “is” và trạng từ “highly” (cao) cần một tính từ.

Tạm dịch: Robert đang ở trong một khu cách ly vì anh ấy có khả năng lây nhiễm cao.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The landlord requested that John _______ out of the apartment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472155
Phương pháp giải
Thức giả định
Giải chi tiết
Công thức: S + requested + that S + V(nguyên thể).: Ai đó yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: Chủ nhà yêu cầu John chuyển ra khỏi căn hộ.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com