Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 472140, 472141, 472142, 472143, 472144, 472145, 472146, 472147, 472148, 472149, 472150, 472151, 472152, 472153, 472154 dưới đây:
The college principal promised _______ into the matter.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học hứa sẽ xem xét vấn đề.
Next summer, we'd like to _______ an Italian course in Perugia.
Đáp án đúng là: A
A. do (v): làm, hành động
B. make (v): chế tạo, sản xuất
C. perform (v): trình bày, biểu diễn
D. enter (v): nhập
=> do a course: tham gia một khóa học
Tạm dịch: Mùa hè tới, chúng tôi muốn tham gia một khóa học tiếng Ý ở Perugia.
If you _______ your money in a bank now, you will get 12 % interest annually.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: do động từ ở mệnh đề chính pử dạng “will V” => đây là câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, hoặc tương lai.
Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn sẽ nhận được lãi suất 12% hàng năm.
_______ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it!
Đáp án đúng là: C
A. However, S + V: tuy nhiên
B. Although S + V: mặc dù
C. Despite + N/Ving: mặc dù
D. Nevertheless: tuy nhiên
Dấu hiệu: “sounding very boring” là Ving.
Tạm dịch: Mặc dù nghe có vẻ rất nhàm chán, bộ phim thực sự khá thú vị. Tôi muốn giới thiệu nó!
I wasn't happy with the way my career was going so I decided to _______ and look for another job.
Đáp án đúng là: C
A. pick a fight: kiếm chuyện, gây sự
B. jump the gun: vội vã, quá sớm
C. bite the bullet: nhẫn nhục chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay
D. cross swords: đánh nhau, chiếu nhau, cãi nhau
Tạm dịch: Tôi không hài lòng với con đường sự nghiệp của mình đang diễn ra nên tôi quyết định ngậm đắng nuốt cay và tìm kiếm một công việc khác.
_______ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.
Đáp án đúng là: A
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (June), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: June was stopped by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.
Tạm dịch: Bị cảnh sát dừng xe vì vượt đèn đỏ, June quyết định không có lợi ích gì khi tranh luận vì cô không thắt dây an toàn.
The sky was full _______ brightly coloured fireworks.
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Bầu trời ngập tràn pháo hoa rực rỡ sắc màu.
When I enquired about the time of trains, I was given a _______.
Đáp án đúng là: A
A. timetable (n): thời gian biểu, lịch trình
B. programme (n): chương trình
C. itinerary (n): hành trình, con đường đi
D. schedule (n): kế hoạch làm việc
Tạm dịch: Khi tôi hỏi về thời gian của các chuyến tàu, tôi đã được đưa cho một lịch trình.
The feuding families have been _______ enemies for years.
Đáp án đúng là: D
A. ignore – ignored – ignored: phớt lờ
B. promise – promised – promised: hứa, hứa hẹn
C. curse – cursed – cursed: nguyền rủa, chửi rủa
D. swear – swore – sworn: tuyên thệ, thề
=> Sự kết hợp từ: sworn enemy: kẻ thù không đội trời chung
Tạm dịch: Các gia đình thù địch đã trở thành kẻ thù của nhau trong nhiều năm.
In his latest speech, the Secretary General _______ the importance of wildlife conservation.
Đáp án đúng là: B
A. excuse – excused: thứ lỗi, tha thứ
B. stress – stressed: làm căng thẳng, nhấn mạnh
C. remain – remained: vẫn còn, vẫn cứ, còn lại
D. understand – understood: hiểu
Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.
On our trip to _______ Spain, we crossed _______ Atlantic Ocean.
Đáp án đúng là: D
Dùng “the” trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): (The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes,…)
Không dùng mạo từ trước tên nước là 1 thể thống nhất.
Tạm dịch: Trong chuyến đi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã băng qua Đại Tây Dương.
Peter _______ my best friend since we were nine.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu: “since we were nine” (từ khi chúng tôi lên chín)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
Tạm dịch: Peter là bạn thân nhất của tôi kể từ khi chúng tôi lên chín.
She will take management training course _______.
Đáp án đúng là: B
as soon as: ngay khi
right after: ngay sau khi
when: khi
until: cho tới khi
Chú ý: động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: Cô ấy sẽ tham gia khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.
Robert is being kept in an isolation Ward because he is highly _______.
Đáp án đúng là: B
A. infection (n): sự làm nhiễm trùng, bệnh lây nhiễm
B. infectious (adj): nhiễm trùng, lây nhiễm
C. infect (v): nhiễm, làm nhiễm độc
D. infectiously (adv): dễ lây lan, dễ truyền
Dấu hiệu: sau tobe “is” và trạng từ “highly” (cao) cần một tính từ.
Tạm dịch: Robert đang ở trong một khu cách ly vì anh ấy có khả năng lây nhiễm cao.
The landlord requested that John _______ out of the apartment.
Đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Chủ nhà yêu cầu John chuyển ra khỏi căn hộ.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com