Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 472323, 472324, 472325, 472326, 472327, 472328, 472329, 472330, 472331, 472332, 472333, 472334, 472335, 472336 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I chose to submit my application in writing, but I ______ do it that way.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472324
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

have to + V(nguyên thể): phải làm gì

=> had to + V(nguyên thể): đã phải làm gì; phủ định: didn’t have to + V(nguyên thể): đã không phải làm gì

should + V(nguyên thể): nên làm gì

=> should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm

mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì

C, D sai vì “do” trong câu đang ở dạng nguyên thể

A sai => didn’t have to

Tạm dịch: Tôi đã chọn gửi đơn đăng ký của mình bằng văn bản, nhưng tôi không phải làm theo cách đó.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Before each game, the coach would give the team a ______ talk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472325
Phương pháp giải

Từ loại/ Từ vựng

Giải chi tiết

A. motivator (n): động lực

B. motivated (adj): hăng hái, nhiệt tình

C. motivational (adj): đầy tính động lực

D. motivate (v): thúc đẩy

Dấu hiệu: trước danh từ “talk” (cuộc nói chuyện) cần một tính từ.

Tạm dịch: Trước mỗi trận đấu, huấn luyện viên sẽ nói chuyện tạo động lực cho cả đội.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Ben started to shiver with cold, ______ we decided to go home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472326
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. why at that point: tại sao vào thời điểm đó

B. at that time: tại thời điểm đó

C. by this time: đến lúc đó

D. at which point: cụm từ không có nghĩa

Tạm dịch: Ben bắt đầu rùng mình vì lạnh, vào lúc đó chúng tôi quyết định về nhà.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The mayor's recommendation that ______ was approved by the city council.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:472327
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

Ving được dùng như một chủ ngữ, đóng vai trò là danh từ số ít.

Tạm dịch: Khuyến nghị của thị trưởng về việc xây dựng một hồ bơi đã được hội đồng thành phố chấp thuận.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I remember ______ about the management course.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:472328
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ phải làm gì

remember + Ving: nhớ đã làm gì => remember + being Ved/V3: nhớ là đã được làm gì

inform sb about sth: thông báo với ai về điều gì => A, B, C sai thì thiếu tân ngữ chỉ người

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được thông báo về khóa học quản lý.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Mocha is a tasty ______ of chocolate, coffee and milk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472329
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. congestion (n): sự đông nghịt, sự tắc nghẽn

B. brand (n): nhãn, loại hàng

C. flavor (n): vị ngon, mùi thơm, mùi vị

D. blend (n): hỗn hợp pha trộn

Tạm dịch: Mocha là một loại bánh có hương vị thơm ngon của sô cô la, cà phê và sữa.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

After it had been ______ the air for only two months, the series was cancelled.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472330
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

on the air: đang phát thanh, đang truyền đi bằng rađiô

in the air: hão huyền, viễn vông, ở đâu đâu

Tạm dịch: Sau khi phát sóng chỉ được hai tháng, loạt phim đã bị hủy bỏ.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I wish my daughter ______ while she was doing her homework.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472331
Phương pháp giải

Câu ước

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ ở vế sau chia thì quá khứ => vế trước ước trái với quá khứ.

Cấu trúc “wish” ở quá khứ có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: wish + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2)

Tạm dịch: Tôi ước gì con gái tôi đã không bật nhạc quá to khi đang làm bài tập.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I was happy to ______ her suggestions.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:472332
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. fall out: tranh cãi, có quan hệ xấu với ai đó, rụng tóc

B. fall for: say mê ai đó, tin vào một lời nói dối

C. fall through: không thành công, thất bại

D. fall in with: đồng ý, hòa vào

Tạm dịch: Tôi rất vui khi đồng ý với đề nghị của cô ấy.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

My neighbor is driving me mad! It seems that ______ it is at night, ______ he plays his music!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472333
Phương pháp giải

So sánh

Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 + V2: càng… càng

late => later

loud => louder

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như càng về khuya, anh ta bật nhạc càng to!

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Some people feel it's their moral ______ to help the poor.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:472334
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. period (n): giai đoạn

B. duty (n): nhiệm vụ, bổn phận

C. arrangement (n): sự sắp xếp

D. activity (n): hoạt động

Tạm dịch: Một số người cảm thấy đó là bổn phận đạo đức của họ khi giúp đỡ người nghèo.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Scarcely had the eagle been released ______ from view.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472335
Phương pháp giải

Đảo ngữ

Giải chi tiết

Đảo ngữ: Scarcely + had + S + Ved/V3 whenS + Ved: Vừa mới… thì

Tạm dịch: Con đại bàng vừa mới được thả thì nó biến mất khỏi tầm nhìn.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

A new TV show has sparked ______ by showing the positive side of dropping out of college.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:472336
Phương pháp giải

Từ vựng/ Cụm từ

Giải chi tiết

A. argument (n): lập luận, lí lẽ, luận cứ

B. discussion (n): thảo luận

C. controversy (n): cuộc tranh luận, cuộc bàn cãi (cuộc tranh luận công khai bằng miệng hoặc bút chiến, trong đó các cá nhân hay phe phái, đoàn thể)

D. debate (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận (giữa 2 hoặc hơn 2 người nói bày tỏ các quan điểm đối lập nhau)

=> spark controversy: gây ra tranh cãi

Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi bằng cách cho thấy mặt tích cực của việc bỏ học đại học.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

______ we leave at three o’clock, we should get to the airport on time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:472337
Phương pháp giải

Câu điều kiện/Các từ thay thế cho “if”

Giải chi tiết

Assuming (that) S + V: giả sử (trong mệnh đề phụ thay thế cho “if”)

Tạm dịch: Giả sử chúng ta rời đi lúc 3 giờ đồng hồ, chúng ta nên đến sân bay đúng giờ.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com