Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác
Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định lại như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl 0,5M và HCl 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ba = 137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
Đáp án đúng là: D
Dung dịch Na2SO3 để lâu ngày sẽ bị oxi hóa một phần thành Na2SO4 ⟹ trong lọ chứa Na2SO3 và Na2SO4.
Thí nghiệm 1:
HCl có tác dụng chuyển Na2SO3 thành SO2 thoát ra khỏi dung dịch.
BaCl2 có tác dụng kết tủa Na2SO4.
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Từ lượng kết tủa BaSO4 (TN1) ⟹ lượng Na2SO4 trong dd X.
Thí nghiệm 2:
Br2 có tác dụng oxi hóa hết Na2SO3 thành Na2SO4.
Br2 + Na2SO3 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Từ lượng kết tủa BaSO4 (TN2) ⟹ lượng Na2SO4 tổng (gồm lượng Na2SO4 có sẵn và Na2SO4 do Na2SO3 tạo thành).
⟹ nNa2SO3 (dd X) = nNa2SO4 (TN2) - nNa2SO4 (TN1).
Dung dịch Na2SO3 để lâu ngày sẽ bị oxi hóa một phần thành Na2SO4 ⟹ trong lọ chứa Na2SO3 và Na2SO4.
Thí nghiệm 1:
HCl có tác dụng chuyển Na2SO3 thành SO2 thoát ra khỏi dung dịch.
BaCl2 có tác dụng kết tủa Na2SO4.
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
⟹ nNa2SO4 (TN1) = nBaSO4 = 0,233/233 = 0,001 mol.
Thí nghiệm 2:
Br2 có tác dụng oxi hóa hết Na2SO3 thành Na2SO4.
Br2 + Na2SO3 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
⟹ nNa2SO4 (TN2) = nBaSO4 (TN2) = 0,699/233 = 0,003 mol.
⟹ nNa2SO3 (dd X) = nNa2SO4 (TN2) - nNa2SO4 (TN1) = 0,003 - 0,001 = 0,002 mol.
⟹ CM Na2SO3 = 0,002/0,005 = 0,4M.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com