Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 474320, 474321, 474322, 474323, 474324, 474325, 474326, 474327, 474328, 474329, 474330, 474331, 474332, 474333 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Since we came here, we________ a lot of acquaintances.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:474321
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “since + S + V-quá khứ đơn” => mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed

Cách dùng: Diễn tả một hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

Tạm dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The situation of COVID-19 worldwide is still serious, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474322
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước: The situation of COVID-19 worldwide is => câu hỏi đuôi: isn’t it?

Luôn dùng dạng viết tắt ở câu hỏi đuôi cho động từ ở dạng phủ định => loại D.

Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn còn nghiêm trọng phải không?

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

They began the party after every dish________ ready.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474323
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + V_ed + after + S + had + P2: Ai đó làm gì sau khi ai đã làm xong cái gì

Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Họ bắt đầu bữa tiệc sau khi mọi món ăn đã sẵn sàng.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474324
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “his physical disability” là cụm từ, không phải mệnh đề (S + V).

A. Although + S + V: Mặc dù …

B. Since + S + V: Bởi vì …

C. Because of + cụm danh từ/ V_ing: Bởi vì …

D. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù …

Tạm dịch: Mặc dù bị khuyết tật về thể chất, nhưng anh ấy đã cố gắng hoàn thành khóa học với kết quả tốt.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

If he_____ the lesson yesterday, he could do the test better today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:474325
Phương pháp giải
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “yesterday” trong mệnh đề “if” => điều kiện trái với quá khứ; “today” trong mệnh đề chính => kết quả trái với hiện tại

Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể

Tạm dịch: Nếu hôm qua cậu ấy đã ôn lại bài thì hôm nay cậu ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

My teacher reminded me _____ my essay carefully before handing it in.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474326
Phương pháp giải
To V/ V_ing
Giải chi tiết
remind + somebody + to V_infinitive: nhắc nhở ai làm gì

Tạm dịch: Giáo viên của tôi đã nhắc nhở tôi kiểm tra kỹ bài luận của mình trước khi nộp.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It is advisable that you ______ your application as soon as possible.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:474327
Phương pháp giải
Thức giả định
Giải chi tiết
Cấu trúc: It + is + desirable + that + S + V_nguyên thể: Điều đáng mong ước là …

Tạm dịch: Bạn nên gửi đơn đăng ký càng sớm càng tốt.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Every student____ in English is ready to participate the orchard contest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:474328
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Câu đều nói về “every student” – danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng V_ing

Dạng đầy đủ: Every student who majors in English is ready to participate the orchard contest.

Dạng rút gọn: Every student majoring in English is ready to participate the orchard contest.

Tạm dịch: Mỗi sinh viên chuyên ngành tiếng Anh đều sẵn sàng tham gia cuộc thi vườn cây ăn quả.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

_____ colleges and ____universities are the main institutions that provide tertiary education.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:474329
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết

Danh từ “colleges” và “universities” là danh từ đếm được dạng số nhiều

Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ sự chung chung của sự vật, không chỉ cụ thể xác định đối tượng nào.

Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở chính cung cấp giáo dục đại học.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Ensure that your ________ behavior matches what you are saying.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:474330
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. verbal (adj): bằng lời nói

B. non-verbal (adj): không bằng lời nói

C. tongue (n): lưỡi

D. oral (adj): bằng

Tạm dịch: Đảm bảo rằng cách hành xử không bằng lời nói của bạn khớp với những gì bạn đang nói.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

They appeared_______ pessimistic about their chances of winning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:474331
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên

B. advisedly (adv): một cách chín chắn, thận trọng

C. firmly (adv): một cách chắc chắn, kiên định

D. repeatedly (adv): lặp đi lặp lại

Tạm dịch: Họ tỏ ra bi quan một cách đáng ngạc nhiên về cơ hội chiến thắng của mình.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

I_______ my chance to get that job because I had arrived late for the interview.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:474332
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. threw (V_ed): ném, vứt

B. flew (V_ed): bay

C. blew (V_ed): thổi

D. drew (V_ed): vẽ

=> blow one’s chance: đánh mất cơ hội

Tạm dịch: Tôi đã đánh mất cơ hội để có được công việc đó vì tôi đã đến trễ buổi phỏng vấn.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

______ are the formal rules of correct or polite behavior among people using the Internet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474333
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Traffic rules: luật giao thông

B. Family rules: luật lệ trong gia đình

C. Codes of etiquettes: nghi thức xã giao trong xã hội

D. Codes of netiquettes: nghi thức xã giao giữa những người sử dụng Internet

Tạm dịch: Codes of netiquettes là những quy tắc chính thức về hành vi đúng đắn hoặc lịch sự giữa những người sử dụng Internet.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I believe that she’ll ______ the failures she has got.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:474334
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. get on with: tiếp tục (làm gì)

B. get up to: làm gì đó sai

C. get through: liên lạc được với ai (qua điện thoại)

D. grow out of: kết quả/ phát triển từ

Tạm dịch: Tôi tin rằng cô ấy sẽ trưởng thành từ những thất bại mà cô ấy đã gặp phải.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com