Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 474320, 474321, 474322, 474323, 474324, 474325, 474326, 474327, 474328, 474329, 474330, 474331, 474332, 474333 dưới đây:
Since we came here, we________ a lot of acquaintances.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: “since + S + V-quá khứ đơn” => mệnh đề còn lại chia hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 + since + S + V_ed
Cách dùng: Diễn tả một hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.
The situation of COVID-19 worldwide is still serious, _______?
Đáp án đúng là: C
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: The situation of COVID-19 worldwide is => câu hỏi đuôi: isn’t it?
Luôn dùng dạng viết tắt ở câu hỏi đuôi cho động từ ở dạng phủ định => loại D.
Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn còn nghiêm trọng phải không?
They began the party after every dish________ ready.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + V_ed + after + S + had + P2: Ai đó làm gì sau khi ai đã làm xong cái gì
Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Họ bắt đầu bữa tiệc sau khi mọi món ăn đã sẵn sàng.
______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu: “his physical disability” là cụm từ, không phải mệnh đề (S + V).
A. Although + S + V: Mặc dù …
B. Since + S + V: Bởi vì …
C. Because of + cụm danh từ/ V_ing: Bởi vì …
D. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù …
Tạm dịch: Mặc dù bị khuyết tật về thể chất, nhưng anh ấy đã cố gắng hoàn thành khóa học với kết quả tốt.
If he_____ the lesson yesterday, he could do the test better today.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu: “yesterday” trong mệnh đề “if” => điều kiện trái với quá khứ; “today” trong mệnh đề chính => kết quả trái với hiện tại
Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu hôm qua cậu ấy đã ôn lại bài thì hôm nay cậu ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.
My teacher reminded me _____ my essay carefully before handing it in.
Đáp án đúng là: D
Tạm dịch: Giáo viên của tôi đã nhắc nhở tôi kiểm tra kỹ bài luận của mình trước khi nộp.
It is advisable that you ______ your application as soon as possible.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Bạn nên gửi đơn đăng ký càng sớm càng tốt.
Every student____ in English is ready to participate the orchard contest.
Đáp án đúng là: B
Câu đều nói về “every student” – danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng V_ing
Dạng đầy đủ: Every student who majors in English is ready to participate the orchard contest.
Dạng rút gọn: Every student majoring in English is ready to participate the orchard contest.
Tạm dịch: Mỗi sinh viên chuyên ngành tiếng Anh đều sẵn sàng tham gia cuộc thi vườn cây ăn quả.
_____ colleges and ____universities are the main institutions that provide tertiary education.
Đáp án đúng là: A
Danh từ “colleges” và “universities” là danh từ đếm được dạng số nhiều
Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ sự chung chung của sự vật, không chỉ cụ thể xác định đối tượng nào.
Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở chính cung cấp giáo dục đại học.
Ensure that your ________ behavior matches what you are saying.
Đáp án đúng là: B
A. verbal (adj): bằng lời nói
B. non-verbal (adj): không bằng lời nói
C. tongue (n): lưỡi
D. oral (adj): bằng
Tạm dịch: Đảm bảo rằng cách hành xử không bằng lời nói của bạn khớp với những gì bạn đang nói.
They appeared_______ pessimistic about their chances of winning.
Đáp án đúng là: A
A. surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên
B. advisedly (adv): một cách chín chắn, thận trọng
C. firmly (adv): một cách chắc chắn, kiên định
D. repeatedly (adv): lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Họ tỏ ra bi quan một cách đáng ngạc nhiên về cơ hội chiến thắng của mình.
I_______ my chance to get that job because I had arrived late for the interview.
Đáp án đúng là: C
A. threw (V_ed): ném, vứt
B. flew (V_ed): bay
C. blew (V_ed): thổi
D. drew (V_ed): vẽ
=> blow one’s chance: đánh mất cơ hội
Tạm dịch: Tôi đã đánh mất cơ hội để có được công việc đó vì tôi đã đến trễ buổi phỏng vấn.
______ are the formal rules of correct or polite behavior among people using the Internet.
Đáp án đúng là: D
A. Traffic rules: luật giao thông
B. Family rules: luật lệ trong gia đình
C. Codes of etiquettes: nghi thức xã giao trong xã hội
D. Codes of netiquettes: nghi thức xã giao giữa những người sử dụng Internet
Tạm dịch: Codes of netiquettes là những quy tắc chính thức về hành vi đúng đắn hoặc lịch sự giữa những người sử dụng Internet.
I believe that she’ll ______ the failures she has got.
Đáp án đúng là: D
A. get on with: tiếp tục (làm gì)
B. get up to: làm gì đó sai
C. get through: liên lạc được với ai (qua điện thoại)
D. grow out of: kết quả/ phát triển từ
Tạm dịch: Tôi tin rằng cô ấy sẽ trưởng thành từ những thất bại mà cô ấy đã gặp phải.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com