Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15.
Quảng cáo
Câu 1: There is a lot of traffic so we are trying to find an _______ route.
A. alternation
B. alternate
C. alternative
D. alternatively
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên
B. alternate (v): để xen nhau, xen kẽ, xen nhau
C. alternative (adj): xen nhau, thay đổi nhau
D. alternatively (adv): như một sự lựa chọn, ngoài ra
Dấu hiệu: trước danh từ “route” (tuyến đường) cần một tính từ
Tạm dịch: Có rất nhiều phương tiện giao thông nên chúng tôi đang cố gắng tìm một tuyến đường thay thế.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Mrs. Florida felt that her marriage had become _______ prison.
A. a
B. x
C. the
D. an
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a/an + N(số ít, không xác định, được nhắc đến lần đầu)
Vì danh từ “prison” (nhà tù) là danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm => dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Cô Florida cảm thấy rằng cuộc hôn nhân của cô đã trở thành một nhà tù.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: While Peter _______ the rose bush in the back yard, the phone rang.
A. has watered
B. was watering
C. waters
D. watered
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “while” (trong khi)
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động xen vào thì hành động đó được chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: S + was/were Ving.
Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới nước cho bụi hoa hồng ở sân sau thì điện thoại đổ chuông.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: E-mail allows people _______ in touch, regardless of distance.
A. to staying
B. to stay
C. staying
D. stay
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
allow sb to V: cho phép ai đó làm gìTạm dịch: E-mail cho phép mọi người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: If you _______ a wallet in the street, what would you do with it?
A. found
B. had found
C. have found
D. find
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would V”: would you do
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động, giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + V-quá khứ đơn, S + would/could V(nguyên thể).
find (nguyên thể) => found (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một chiếc ví trên đường phố, bạn sẽ làm gì với nó?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: You stayed at home last night, _______?
A. had you
B. would you
C. didn’t you
D. did you
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì quá khứ đơn “stayed” => động từ ở câu hỏi đuôi: didn’t
Chủ ngữ mệnh đề chính: you => chủ ngữ câu hỏi đuôi: you
Tạm dịch: Bạn đã ở nhà đêm qua, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Sometimes she does not agree _______ her husband about child-rearing but they soon find the solutions.
A. with
B. of
C. for
D. on
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
agree with sb: đồng ý với aiTạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc nuôi dạy con cái nhưng họ đã sớm tìm ra cách giải quyết.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The song _______ by our listeners as their favorite of the week is “Goodbye Baby” by Tunesmiths.
A. was chosen
B. choosing
C. chooses
D. chosen
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Chủ ngữ “song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (chọn) => MĐ mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: The song which is chosen by our listeners as their favorite of the week is “Goodbye Baby” by Tunesmiths.
Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn làm bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: She _______ her anger by going for a walk.
A. work off
B. work on
C. work out
D. work at
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. work off: bài tập giảm cân, loại bỏ (bằng nỗ lực về thể chất)
B. work on: phát triển, cải thiện
C. work out: kết thúc đẹp đẽ, tìm ra câu trả lời, biện pháp
D. work at: làm việc tại
Tạm dịch: Cô ấy giải tỏa cơn giận bằng cách đi dạo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles that last longer.
A. propensity
B. proportion
C. majority
D. percentage
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. propensity (n): xu hướng
B. proportion (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ, hoặc so với cái khác)
C. majority (n): phần lớn, đa số
D. percentage (n): tỷ lệ phần trăm (so với 100%)
Tạm dịch: Bạn phải trộn xà phòng và nước theo đúng tỷ lệ % nếu muốn thổi bong bóng được lâu hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: When he went to Egypt, he knew _______ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
A. virtually
B. barely
C. scarcely
D. entirely
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. virtually (adv): thực tế, gần như
B. barely (adv): hiếm khi
C. scarcely (adv): hiếm khi
D. entirely (adv): toàn bộ
Tạm dịch: Khi đến Ai Cập, anh gần như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ thông thạo (tiếng Ả Rập).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: It was noticeable how a few people managed to _______ their will on the others.
A. focus
B. judge
C. impose
D. break
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. focus (v): tập trung, chú tâm
B. judge (v): đánh giá
C. impose (v): áp đặt, gây ấn tượng
D. break (v): phá vỡ
Tạm dịch: Điều đáng chú ý là cách một số người cố gắng để áp đặt suy nghĩ của họ lên những người khác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: In Korea, all men have to _______ military service for a period of time in their lives.
A. take
B. have
C. do
D. make
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. take (v): cầm, nắm, giữ
B. have (v): có
C. do (v): làm, hành động
D. make (v): chế tạo, sản xuất
=> do military service: đi nghĩa vụ
Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả nam giới đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian trong cuộc đời của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: This firm’s gone to the _______ since the new management took over.
A. horses
B. cats
C. ducks
D. dogs
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. horses (n): ngựa
B. cats (n): mèo
C. ducks (n): vịt
D. dogs (n): chó
=> go to the dogs: sa cơ lỡ vận
Tạm dịch: Công ty này sa sút kể từ khi ban quản lý mới nắm quyền.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: _______ as the most important crop in Hawaii is sugar cane.
A. It is ranked
B. It ranks
C. What ranks
D. That ranks
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc mệnh đề danh từ:
That + S + V + V-chính, chia số ít + O: Việc mà ... thì ...
What + V (chia theo what) + V-chính, chia số ít + O: Cái mà ... thì ...
Vì sau chỗ trống là động từ => không dùng được “that”.
Tạm dịch: Cây được xếp hạng là cây trồng quan trọng nhất ở Hawaii là cây mía.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com