Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

There is a lot of traffic so we are trying to find an _______ route.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:475960
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên

B. alternate (v): để xen nhau, xen kẽ, xen nhau

C. alternative (adj): xen nhau, thay đổi nhau

D. alternatively (adv): như một sự lựa chọn, ngoài ra

Dấu hiệu: trước danh từ “route” (tuyến đường) cần một tính từ

Tạm dịch: Có rất nhiều phương tiện giao thông nên chúng tôi đang cố gắng tìm một tuyến đường thay thế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Mrs. Florida felt that her marriage had become _______ prison.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:475961
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết

a/an + N(số ít, không xác định, được nhắc đến lần đầu)

Vì danh từ “prison” (nhà tù) là danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm => dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Cô Florida cảm thấy rằng cuộc hôn nhân của cô đã trở thành một nhà tù.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

While Peter _______ the rose bush in the back yard, the phone rang.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:475962
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “while” (trong khi)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động xen vào thì hành động đó được chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were Ving.

Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới nước cho bụi hoa hồng ở sân sau thì điện thoại đổ chuông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

E-mail allows people _______ in touch, regardless of distance.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:475963
Phương pháp giải
to V/Ving
Giải chi tiết
allow sb to V: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: E-mail cho phép mọi người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If you _______ a wallet in the street, what would you do with it?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:475964
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would V”: would you do

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động, giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + V-quá khứ đơn, S + would/could V(nguyên thể).

find (nguyên thể) => found (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một chiếc ví trên đường phố, bạn sẽ làm gì với nó?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

You stayed at home last night, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:475965
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì quá khứ đơn “stayed” => động từ ở câu hỏi đuôi: didn’t

Chủ ngữ mệnh đề chính: you => chủ ngữ câu hỏi đuôi: you

Tạm dịch: Bạn đã ở nhà đêm qua, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Sometimes she does not agree _______ her husband about child-rearing but they soon find the solutions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:475966
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
agree with sb: đồng ý với ai

Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc nuôi dạy con cái nhưng họ đã sớm tìm ra cách giải quyết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

The song _______ by our listeners as their favorite of the week is “Goodbye Baby” by Tunesmiths.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:475967
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Chủ ngữ “song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (chọn) => MĐ mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: The song which is chosen by our listeners as their favorite of the week is “Goodbye Baby” by Tunesmiths.

Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn làm bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

She _______ her anger by going for a walk.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:475968
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. work off: bài tập giảm cân, loại bỏ (bằng nỗ lực về thể chất)

B. work on: phát triển, cải thiện

C. work out: kết thúc đẹp đẽ, tìm ra câu trả lời, biện pháp

D. work at: làm việc tại

Tạm dịch: Cô ấy giải tỏa cơn giận bằng cách đi dạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles that last longer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:475969
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. propensity (n): xu hướng

B. proportion (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ, hoặc so với cái khác)

C. majority (n): phần lớn, đa số

D. percentage (n): tỷ lệ phần trăm (so với 100%)

Tạm dịch: Bạn phải trộn xà phòng và nước theo đúng tỷ lệ % nếu muốn thổi bong bóng được lâu hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

When he went to Egypt, he knew _______ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:475970
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. virtually (adv): thực tế, gần như

B. barely (adv): hiếm khi

C. scarcely (adv): hiếm khi

D. entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Khi đến Ai Cập, anh gần như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ thông thạo (tiếng Ả Rập).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

It was noticeable how a few people managed to _______ their will on the others.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:475971
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. focus (v): tập trung, chú tâm

B. judge (v): đánh giá

C. impose (v): áp đặt, gây ấn tượng

D. break (v): phá vỡ

Tạm dịch: Điều đáng chú ý là cách một số người cố gắng để áp đặt suy nghĩ của họ lên những người khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

In Korea, all men have to _______ military service for a period of time in their lives.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:475972
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. take (v): cầm, nắm, giữ

B. have (v): có

C. do (v): làm, hành động

D. make (v): chế tạo, sản xuất

=> do military service: đi nghĩa vụ

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả nam giới đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian trong cuộc đời của họ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

This firm’s gone to the _______ since the new management took over.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:475973
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. horses (n): ngựa

B. cats (n): mèo

C. ducks (n): vịt

D. dogs (n): chó

=> go to the dogs: sa cơ lỡ vận

Tạm dịch: Công ty này sa sút kể từ khi ban quản lý mới nắm quyền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

_______ as the most important crop in Hawaii is sugar cane.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:475974
Phương pháp giải
Mệnh đề danh từ
Giải chi tiết

Cấu trúc mệnh đề danh từ:

That + S + V + V-chính, chia số ít + O: Việc mà ... thì ...

What + V (chia theo what) + V-chính, chia số ít + O: Cái mà ... thì ...

Vì sau chỗ trống là động từ => không dùng được “that”.

Tạm dịch: Cây được xếp hạng là cây trồng quan trọng nhất ở Hawaii là cây mía.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com