Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Of the two landscapes that you have shown me, this one is ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:477710
Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “of the two” (trong 2 thứ) => không dùng so sánh nhất (loại B).

Công thức: Of the two + N(số nhiều), S + to be + the + adj-er/more adj.

Tạm dịch: Trong hai bức tranh phong cảnh mà bạn đã cho tôi xem, bức này đẹp hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

In my opinion, we shouldn't speak to the media at all before the most basic facts concerning the explosion ________ established.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:477711
Phương pháp giải
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải chi tiết

Sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (before + S + V), động từ không chia ở tương lai, không chia ở quá khứ => loại B & C (mệnh đề chính đang chia thì hiện tại).

Câu thiếu động từ => loại A

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn thành của sự việc (liên từ “before: trước khi”) => chọn D

Tạm dịch: Theo tôi, chúng ta không nên nói chuyện với giới truyền thông trước khi những sự kiện cơ bản nhất liên quan đến vụ nổ đã được xác định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

There has not been a great response to the sale, ________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:477712
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: there

Động từ của mệnh đề chính dạng phủ định “has not been” => động từ câu hỏi đuôi: has

Tạm dịch: Đã không có phản hồi tốt cho việc bán hàng, đúng không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

________, he began to make friends more easily.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:477713
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: After he entered the new school, he began to make friends more easily.

Câu rút gọn: After entering the new school, he began to make friends more easily.

A. sai ở “it was found that”

C. sai ở “he had been entering”

D. sai ở “upon”

Tạm dịch: Sau khi vào trường mới, cậu ấy kết bạn dễ dàng hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

We thanked the hosts for their generous ________ and got under way.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:477714
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Dấu hiệu: sau tính từ “generous” (hào phóng) cần một danh từ.

A. hospitality (n): lòng mến khách, lòng hiếu khách

B. hospitable (adj): mến khách, hiếu khách

C. hospitably (adv): hếu khách, niềm nở

D. hospitalize (v): đưa vào bệnh viện, cho nhập viện

Các đuôi –able thường là tính từ, đuôi –ly thường là trạng từ, đuôi –ize thường là động từ, đuôi –ity thường là danh từ.

Tạm dịch: Chúng tôi cảm ơn chủ nhà vì sự hiếu khách của họ và giờ chúng tôi chuẩn bị khởi hành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The scandal ruined his ________ and he never worked in the stock market again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:477715
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. work (n): công việc (chỉ công việc nói chung)

B. career (n): nghề (chỉ sự nghiệp hoặc công việc làm trong một thời gian dài)

C. job (n): công việc, nghề (danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể)

D. profession (n): nghề (nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao)

Tạm dịch: Vụ bê bối đã hủy hoại sự nghiệp của anh ta và anh ta sẽ không bao giờ làm việc trên thị trường chứng khoán nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

In 1919, Sir Reginald Fleming Johnston was ________ as a tutor to Puyi, who was the last emperor of China.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:477716
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. take on - taken on: nhận, đảm nhiệm (trách nghiệm, công việc), nhận ai vào làm

B. bring about - brought about: gây ra

C. catch out - caught out: bắt quả tang

D. keep in - kept in: không cho phép ai ra ngoài

Tạm dịch: Năm 1919, Ngài Reginald Fleming Johnston được nhận làm trợ giáo cho Puyi, vị hoàng đế cuối cùng của Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Although the queen of UK has in fact little authority of her own, she ________ informed of events, and sometimes, she ________ by the government.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:477717
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “by the government” (bởi chính phủ)

Công thức: S + tobe + Ved/V3.

Dấu hiệu: giữa hai mệnh đề có “and” => động từ cùng chia ở bị động (kiến thức về cấu trúc song hành) => loại A, B, D

Tạm dịch: Mặc dù nữ hoàng Vương quốc Anh trên thực tế có rất ít quyền hành của riêng mình, nhưng bà vẫn được thông báo về các sự kiện, và đôi khi, bà được chính phủ hỏi ý kiến.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

It was hard to ________ the temptation to watch the late night show even though I was so tired.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:477718
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. resist (v): kháng cự, cưỡng lại, phản đối (một ý kiến…)

B. defy (v): bất chấp, coi thường

C. refuse (v): từ chối

D. oppose (v): chống đối, phản đối

Tạm dịch: Thật khó để cưỡng lại sự cám dỗ của việc xem chương trình đêm khuya mặc dù tôi đã rất mệt mỏi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

There was a _______ on board the Bounty and the crew put the captain in a lifeboat and set it drift.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:477719
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. insurrection (n): sự nổi dậy, sự khởi nghĩa

B. rebellion (n): cuộc nổi loạn, cuộc phiến loạn

C. mutiny (n): cuộc nổi loạn (đặc biệt là của binh lính hoặc thủy thủ)

D. revolution (n): cuộc cách mạng

Vì ngữ cảnh nhắc đến tình huống cụ thể là ở trên tàu Bounty => dùng “mutiny” là phù hợp nhất.

Tạm dịch: Có một cuộc binh biến trên tàu Bounty và thủy thủ đoàn đã đưa thuyền trưởng lên chiếc thuyền cứu sinh và thả nó trôi dạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

When his boss dismissed him from his jab, he ________ there for 10 years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:477720
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “for 10 years” (khoảng 10 năm) và động từ ở mệnh đề chỉ thời gian chia ở quá khứ đơn => động từ cần điền ở thì quá khứ hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had been + Ving.

Tạm dịch: Khi ông chủ sa thải anh ta, anh ta đã làm việc ở đó được 10 năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Laboratory tests carried ________ by three independent teams of experts have given similar results.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:477721
Phương pháp giải
Giới từ, cụm động từ
Giải chi tiết
carry out (phr.v): thực hiện, tiến hành

Tạm dịch: Các cuộc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm do ba nhóm chuyên gia độc lập thực hiện cũng cho kết quả tương tự.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Scientifically-minded people generally believe in cause-and-effect relationships ________ they feel there is a perfect natural explanation for most things.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:477722
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. because S + V: bởi vì

B. because of + N/Ving: bởi vì

C. though S + V: mặc dù

D. in spite of + N/Ving: mặc dù

Vì sau vị trí cần điền là một mệnh đề => loại B, D.

Tạm dịch: Những người có đầu óc khoa học thường tin vào mối quan hệ nhân-quả bởi vì họ cảm thấy có một lời giải thích tự nhiên hoàn hảo cho hầu hết mọi thứ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

It is a ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:477723
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

blue: màu xanh (màu sắc)

polyester: chất polyester (chất liệu)

sleeping: ngủ (mục đích)

=> blue polyester sleeping bag

Tạm dịch: Đó là một chiếc túi ngủ bằng polyester màu xanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

It was an act of considerable bravery, way beyond the call of duty, and we will forever be in his ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:477724
Phương pháp giải
Từ vựng, sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. help (n): sự giúp đỡ

B. debit (n): sự ghi nợ

C. bill (n): hóa đơn

D. debt (n): nợ

=> to be in somebody's debt: mắc nợ (mang ơn) ai

Tạm dịch: Đó là một hành động rất dũng cảm, hơn cả một nghĩa vụ, chúng ta sẽ mãi mãi mang ơn anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com