Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 23 to 36.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If Tom __________ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478166
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ mệnh đề chính dạng “would have Ved/V3” => câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had Ved/V3, S + would + have Ved/V3.

Tạm dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

He is exhausted. He __________ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478167
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “the whole afternoon” (cả buổi chiều)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. => nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Công thức: S + have/has been Ving.

Tạm dịch: Anh ấy đang kiệt sức. Anh ấy đã chạy suốt cả buổi chiều để cố gắng dọn dẹp nhà cửa trước khi khách đến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

No one enjoys __________ in public.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478168
Phương pháp giải
to V/Ving
Giải chi tiết

enjoy + Ving: thích làm gì => loại B, C

=> bị động: enjoy being made fun of: thích bị đem ra làm trò đùa

making fun of: đưa ai ra trêu đùa

Tạm dịch: Không ai thích bị đem ra làm trò cười ở nơi công cộng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

__________ number of boys were swimming in the lake, but I didn't know __________ exact number of them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478169
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết

A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều). => loại B, D

the + N(đã xác định)

Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”.

Tạm dịch: Một số cậu con trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ là bao nhiêu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable __________ his financial situation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478170
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. in terms of: về mặt

B. regardless of: bất chấp, bất kể

C. owing to: bởi vì

D. with reference to: về vấn đề

Tạm dịch: Mục đích là khiến cho giáo dục đại học đều có thể dành cho những người sẵn sàng học và có khả năng học bất kể khả năng tài chính của người đó như thế nào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

__________ the table, Mr. Robert called the family for support.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478171
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mr. Robert – he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: Mr. Robert had laid the table. He called the family for support.

Câu rút gọn: Having laid the table, he called the family for support.

Tạm dịch: Sau khi đặt bàn xuống, Mr. Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women __________ as a full professor at Princeton University.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478172
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Vì trước chỗ trống có “the first” nên cần rút gọn MĐQH dùng “to V”, dạng bị động: to be appointed.

Câu đầy đủ: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman which was appointed as a full professor at Princeton University.

Câu rút gọn: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman to be appointed as a full professor at Princeton University.

Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

__________ you like what I want to do or not, you won't make me change my mind.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478173
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. If: nếu

B. When: khi

C. Whatever: bất cứ cái gì

D. Because: bởi vì

Tạm dịch: Dù bạn thích gì tôi muốn làm hay không làm gì, bạn sẽ không khiến tôi thay đổi quyết định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Do you think doing the household chores is the __________ of women?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478174
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. responsibility (n): trách nhiệm

B. responsible (adj): có trách nhiệm

C. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại

D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

Dấu hiệu: sau “the” ta cần một danh từ.

Đuôi –ible, -ive thường là đuôi của tính từ, -ly thường là trạng từ, -ity thường là danh từ.

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural __________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478175
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. celebration (n): sự kỷ niệm, lễ kỷ niệm

B. identity (n): đặc tính, nét để nhận biết

C. assimilation (n): sự đồng hóa

D. solidarity (n): sự đoàn kết

=> cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá

Tạm dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thức ăn và quần áo chỉ đơn giản là biểu hiện của bản sắc văn hóa của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Peter has a separate room for his musical __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478176
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. instruments (n): dụng cụ

B. facilities (n): cơ sở vật chất

C. tools (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

D. equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

=> musical instruments: nhạc cụ

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

You will have to __________ your holiday if you are too ill to travel.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478177
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. put aside: dành dụm

B. call off: huỷ

C. back out: rút khỏi

D. cut down: cắt giảm

Tạm dịch: Bạn sẽ phải huỷ kì nghỉ nếu bạn quá ốm không thể đi du lịch được.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Ischaemic heart disease and stroke are the world's biggest killers, __________ for a combined 15.2 million deaths in 2016.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478178
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. call for: gọi điện, thu thập, đòi hỏi

B. apply for: ứng tuyển cho

C. care for: chăm sóc cho

D. account for: chiếm

Tạm dịch: Thiếu máu cơ tim và đột quỵ là những căn bệnh có người tử vong nhiều nhất trên thế giới, chiếm tổng cộng 15,2 triệu ca tử vong trong năm 2016.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

_________, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478179
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. On the other hand: Mặt khác

B. On the contrary: Ngược lại

C. On my part: Về phần tôi

D. On the whole: Nhìn chung

Tạm dịch: Nhìn chung, Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com