Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

I ______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478454
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “for hours” (trong nhiều giờ)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

Công thức: S + have/has been Ving.

Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có chuyện gì xảy ra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

You should use this cream ______ the sun from damaging your skin.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478455
Phương pháp giải
to V/Ving
Giải chi tiết
to V: để làm gì (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Bạn nên sử dụng loại kem này để tránh ánh nắng mặt trời gây hại cho da.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Carrie says she will join the company if the starting salary ______ her expectations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478456
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => động từ ở mệnh đề “if” thì hiện tại đơn

Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).

Tạm dịch: Carrie cho biết cô sẽ tham gia vào công ty nếu mức lương khởi điểm đáp ứng được kỳ vọng của cô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

In his students’ days, he was as poor as a church ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478457
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. pauper (n): người nghèo túng, người ăn mày

B. miser (n): người keo kiệt, người bủn xỉn

C. mouse (n): con chuột

D. beggar (n): người ăn mày

=> as poor as a church mouse: nghèo xơ xác, vô cùng nghèo

Tạm dịch: Thời còn là sinh viên, anh cực kỳ nghèo khổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

They have heard the news from her, ______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478458
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Động từ ở mệnh đề chính chia thì hiện tại hoàn thành “have heard”, khẳng định => câu hỏi đuôi: haven’t

Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “they” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: they

Tạm dịch: Họ đã nghe được tin tức từ cô ấy, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

We always unite and work together whenever serious problems ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478459
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. arise (v): phát sinh

B. devise (v): nghĩ ra

C. encounter (v): gặp

D. approach (v): tiếp cận

Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau bất cứ khi nào có vấn đề nghiêm trọng phát sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

My brother hopes to travel around the world ______ next summer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478460
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết
Trước danh từ “summer” có “next” => không cần thêm mạo từ phía trước.

Tạm dịch: Anh trai tôi hi vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

For some subjects, face-to-face interaction can result ______ better learning outcomes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478461
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
result in: dẫn đến, đưa đến, mang lại

Tạm dịch: Đối với một số môn học, tương tác trực tiếp có thể mang lại kết quả học tập tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

______ she is busy, she manages to pick her children up after school every day.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478462
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. In spite of + N/Ving: mặc dù

B. Although S + V: mặc dù

C. Despite + N/Ving: mặc dù

D. Because S + V: bởi vì

Dấu hiệu: “she is busy” (cô ấy bận) là mệnh đề => loại A, C

Tạm dịch: Dù bận rộn nhưng hàng ngày cô ấy vẫn tranh thủ đưa đón con sau giờ học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

It is the recommendation of many psychologists that a learner ______ mental image to associate words and remember names.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478463
Phương pháp giải
Thức giả định
Giải chi tiết
Công thức: It is a/the + recommendation/demand/requirement … that S + V(nguyên thể).

Tạm dịch: Đề xuất của nhiều chuyên gia tâm lý học là người học nên sử dụng các hình ảnh tâm lý để liên kết với từ và ghi nhớ chúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Hemingway, who was a _______writer, won the Nobel Prize in literature in 1954.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478464
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. notorious (adj): rõ ràng, hiển nhiên

B. respective (adj): riêng từng cái, tương ứng

C. distinguished (adj): khác biệt, xuất sắc, lỗi lạc

D. excessive (adj): quá mức, thừa

Tạm dịch: Hemingway, một nhà văn lỗi lạc, đã giành giải thưởng Nobel về văn học năm 1954.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

In Hawaii, it is ______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478465
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. custom (n): phong tục, tục lệ

B. customary (adj): theo thường lệ

C. customer (n): khách hàng

D. customize (v): làm theo yêu cầu của khách hàng

Công thức: It is adj to V: như thế nào khi làm gì

Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

______ at the campsite, it had stopped raining.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478466
Phương pháp giải
Phối hợp thì
Giải chi tiết

By the time S + Ved, S + had Ved/V3: Khi …

After S + had Ved/V3, S + Ved: Sau khi …

Tạm dịch: Lúc họ đến khu cắm trại, trời đã tạnh mưa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I caught ______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478467
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

A. sight (n): sự nhìn, khả năng nhìn

B. scene (n): quang cảnh, hiện trường

C. view (n): sự nhìn, tầm nhìn

D. look (n): cái nhìn

=> catch sight of: bắt gặp

Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử nằm dưới một cái cây, tim tôi đập loạn xạ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478468
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. schedule (n): lịch trình, thời gian biểu

B. agenda (n): chương trình nghị sự

C. handout (n): bản in

D. curriculum (n): chương trình giảng dạy

Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com