Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Certain groups of people are not given work ________ their race or religion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479056
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. in spite of + N / V-ing: mặc dù, mặc cho

B. because of + N / V-ing: bởi vì

C. although + S + V: mặc dù

D. because + S + V: bởi vì

Sau chỗ trống không phải mệnh đề (S + V) => loại C, D.

Tạm dịch: Một số nhóm người không được giao việc vì chủng tộc hoặc tôn giáo của họ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

While many people choose to watch films at ________ home, I prefer going to ________ cinema.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479057
Phương pháp giải
Mạo từ
Giải chi tiết

Trước “home” không dùng mạo từ => loại A, C.

Trước những danh từ chỉ nơi chốn cụ thể như cinema, garden, kitchen, station… (ý nói những nơi xung quanh nơi người nói sinh sống), ta dùng mạo từ “the” => loại D.

Tạm dịch: Trong khi nhiều người chọn xem phim ở nhà, tôi thì lại thích đến rạp chiếu phim hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Jack was ________ envy when his colleagues drove up in a brand-new BMV.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479058
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
be green with envy (idiom): rất không vui vì ai đó có thứ mà bạn muốn (ghen tức)

Tạm dịch: Jack đã rất ghen tức khi các đồng nghiệp của anh lái chiếc BMV mới tinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The officer ________ Linda on the highway gave her a ticket for speeding.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479059
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ & mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

- which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật

Danh từ “officer” (sĩ quan) chỉ người => loại B

- who + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ của MĐQH

whom + S + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của MĐQH

Sau chỗ trống chưa có chủ ngữ & động từ => loại A

- Rút gọn MĐQH mang nghĩa bị động => dùng quá khứ phân từ (P2); rút gọn MĐQH mang nghĩa chủ động => dùng V-ing.

Do “officer” có thể tự thực hiện hành động “stop” (dừng lại) => MĐQH mang nghĩa chủ động => loại D.

Tạm dịch: Vị sĩ quan người đã chặn Linda trên đường cao tốc đưa cô vé phạt chạy quá tốc độ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

At the centre of the Earth's solar system ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479060
Phương pháp giải
Đảo ngữ
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ khi giới từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu: Cụm giới từ + động từ + chủ ngữ.

Loại A, C, D vì sai cấu trúc.

Tạm dịch: Nằm ở trung tâm của hệ mặt trời Trái đất là mặt trời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Contagious diseases like Covid-19 ________ big problem facing human beings.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:479061
Phương pháp giải
Sự hòa hợp chủ - vị
Giải chi tiết

Chủ ngữ của câu là “Contagious diseases” (Các bệnh truyền nhiễm) => tobe chia số nhiều là “are” => loại A, B.

“big problem” là cụm được đưa ra giải thích cho “Các bệnh truyền nhiễm”, nằm trong câu khi đưa ra định nghĩa về một cái gì đó; “problem” là danh từ số ít, đếm được => dùng mạo từ “a”.

Tạm dịch: Các bệnh truyền nhiễm như Covid-19 là một vấn đề lớn mà con người phải đối mặt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

________ tired, you should go to bed early.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:479062
Phương pháp giải
Mệnh đề chỉ mục đích
Giải chi tiết

So as not to V-nguyên thể: để không …

= In order not to

Tạm dịch: Để không cảm thấy mệt mỏi, bạn nên đi ngủ sớm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

If Joan had done as I told her, I think she ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:479063
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành (had done) => dùng câu điều kiện loại 3 hoặc câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2.

Mệnh đề chính không có dấu hiệu nào cho thấy đây là kết quả trái với hiện tại

Tạm dịch: Nếu Joan làm như tôi đã nói với cô ấy, tôi nghĩ cô ấy đã thành công.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Even though she was ________ the other girls, Jenny didn't win the beauty contest.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:479064
Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

“pretty” (xinh xắn) là tính từ ngắn => so sánh hơn: prettier than; so sánh nhất: the prettiest.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (có trạng từ nhấn mạnh): S + (much) adj – er + than …

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + the + adj – est + N

Tạm dịch: Dù xinh đẹp hơn nhiều so với các cô gái khác nhưng Jenny lại không giành được chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Like many countryside people, I ________ a glass of green tea every morning.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479065
Phương pháp giải
Cấu trúc với “used to”
Giải chi tiết

S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì trước đây (hiện tại không còn thế nữa)

S + be/get + used to + V-ing: quen làm gì

Dễ dàng loại B, D vì sai cấu trúc.

Loại A vì sai nghĩa (be + used to + V: được sử dụng để làm gì).

Tạm dịch: Như bao người dân quê, tôi quen uống một ly trà xanh vào mỗi buổi sáng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I can't ________ what James is doing because it is so dark down there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:479066
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. turn up: xuất hiện

B. look into: điều tra, xem xét

C. see through: thấy rõ bản chất

D. make out: hiểu, thấy/nhìn được

Tạm dịch: Tôi không thể thấy được James đang làm gì vì dưới đó quá tối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Melisa works hard ________ her brother is very lazy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479067
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. when: khi

B. even if: thậm chí nếu

C. whereas: trong khi đó (ý chỉ sự đối lập)

D. unless: nếu … không, trừ khi

Tạm dịch: Melisa làm việc chăm chỉ trong khi anh trai cô rất lười biếng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Charles is very keen ________ collecting stamps in his leisure time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479068
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
be keen on V-ing: thích làm gì

Tạm dịch: Charles rất thích sưu tập tem trong thời gian rảnh rỗi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

What ________ at 8 o'clock last night? I phoned you but couldn't get through to you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479069
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Dấu hiệu: thời điểm cụ thể trong quá khứ “at 8 o'clock last night” (vào lúc 8h tối qua)

Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Công thức:  S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Cậu đã làm gì vào lúc 8 giờ tối qua? Tớ đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được với cậu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

They were fortunate ________ from the fire before the building collapsed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479070
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định được đây là câu bị động (may mắn khi được cứu).

Cấu trúc bị động đúng có thể điền vào chỗ trống:

1. to be rescued

2. to have been rescued

=> chỉ có C phù hợp; B, D là cấu trúc chủ động, A sai ngữ pháp.

Tạm dịch: Họ may mắn được giải cứu khỏi đám cháy trước khi tòa nhà đổ sập.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com