Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 23 to 37.

Trả lời cho các câu 479153, 479154, 479155, 479156, 479157, 479158, 479159, 479160, 479161, 479162, 479163, 479164, 479165, 479166, 479167 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She came in quietly ______ not to wake the baby.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479154
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. such as: chẳng hạn, ví dụ như

B. so as + (not) to V: để (không) làm gì

C. as if: như thể là

D. if so: nếu vậy

Tạm dịch: Cô ấy đi vào lặng lẽ để không làm thức giấc của em bé.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

You may borrow as many books as you like, provided you show them to ______ is at the desk.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479155
Phương pháp giải

Đại từ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- whom: thay thế cho danh từ đóng vai trò làm tân ngữ

- who: thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

whoever: bất kỳ ai

Tạm dịch: Bạn có thể mượn bao nhiêu cuốn sách tùy ý muốn, với điều kiện là bạn cho bất kỳ ai ở bàn kiểm duyệt thấy.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Not until the dedication of Yellowstone Park in the late nineteenth century ______ national park.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479156
Phương pháp giải

Đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Not until + N/Ving/S + V + trợ V + S + V(chính): cho đến tận khi … thì …

Tạm dịch: Cho đến khi công viên Yellowstone đóng góp vào cuối thế kỷ 19 thì Hoa Kỳ mới có công viên quốc gia.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

When ______ on July 4, 1789, the federal tariff was remarkably evenhanded.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479157
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (the federal tariff), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: When the federal tariff was first enacted on July 4, 1789, it was remarkably evenhanded.

Câu rút gọn: When first enacted on July 4, 1789, it was remarkably evenhanded.

Tạm dịch: Khi biểu thuế liên bang lần đầu tiên được ban hành vào ngày 4 tháng 7 năm 1789, nó đã được đánh giá rất đồng đều.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

To our ______, Geoffrey's illness proved not to be as serious as we had feared.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479158
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. judgment (n): phán xét, đánh giá

B. eyes (n): mắt

C. relief (n): sự cứu viện, sự khuây khoả

D. anxiety (n): lo lắng

=> Cụm từ: to one's relief: thật nhẹ nhõm khi biết tin gì đó

Tạm dịch: Thật nhẹ nhõm khi chúng tôi biết rằng bệnh tình của Geoffrey không quá nghiêm trọng như chúng tôi đã lo sợ.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

With a nod and a smile, she ______ her friends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:479159
Phương pháp giải

Cụm từ

Giải chi tiết

A. took leave of: chia tay, nói lời từ biệt

B. felt pity for: cảm thấy thương hại

C. lost touch with: mất liên lạc với

D. gave birth to: sinh ra

Tạm dịch: Với một cái gật đầu và một nụ cười, cô ấy đã nói lời từ biệt với người bạn của mình.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Marie Curie was the first and only woman ______ two Nobel prizes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479160
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…)

Chủ ngữ “Marie Curie” có thể tự thực hiện hành động “win” (thắng giải) => MĐQH mang nghĩa chủ động.

Câu đầy đủ: Marie Curie was the first and only woman who won/has won two Nobel prizes.

Câu rút gọn: Marie Curie was the first and only woman to win/to have won two Nobel prizes.

Tạm dịch: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên và duy nhất được hai giải Nobel.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

By the time you receive this letter, I ______ for Japan.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479161
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc đã hoàn thành trong một thời điểm trong tương lai.

Công thức: S + will have Ved/V3.

Công thức với “by the time” (cho tới khi): By the time + S + V(s/es), S + will+ have Ved/V3.

Tạm dịch: Vào thời điểm bạn nhận được lá thư này, tôi đã lên đường sang Nhật Bản.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Remember ______ your answer before handing in your exam paper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479162
Phương pháp giải

to V/Ving

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ làm gì

remember + Ving: nhớ là đã làm gì

Tạm dịch: Nhớ kiểm tra câu trả lời của em trước khi nộp giấy thi nhé.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

You had better keep a box of matches ______ in case the lights go out again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479163
Phương pháp giải

Từ vựng, cụm từ

Giải chi tiết

A. handshake (n): cái bắt tay

B. handful (n): (một) nhúm, (một) nắm

C. handy (adj): tiện tay, vừa tầm tay

D. hands-on (adj): thực hành

=> keep sth handy: giữ cái gì đó trong tay

Tạm dịch: Bạn nên giữ một hộp diêm trong tay phòng khi đèn lại tắt.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If I had enough money, ____________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479164
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề “if” thì quá khứ đơn “had” => câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + Ved, S + would/could V(nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua căn nhà đó.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

She has just bought ______________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:479165
Phương pháp giải

Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

interesting (adj): thú vị (ý kiến)

old (adj): cũ (tuổi tác)

French (adj): thuộc nước Pháp (nguồn gốc)

painting (n): bức tranh

Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh cổ thú vị của Pháp.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

He hardly ever makes a mistake, ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479166
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Động từ ở mệnh đề chính mang nghĩa phủ định, chia thì hiện tại đơn “hardly ever makes” => trợ động từ ở câu hỏi đuôi: does

Chủ ngữ ở mệnh đề chính “he” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: he

Tạm dịch: Anh ấy hầu như không bao giờ mắc lỗi, phải không?

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

They decided to place _______ African elephant on their List of Endangered Species.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:479167
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

the + N(xác định)

Trước danh từ số ít, chỉ loài động vật cụ thể => dùng “the”.

Tạm dịch: Họ quyết định xếp voi châu Phi vào Danh sách các loài nguy cấp.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Shall we ______ across this field instead of going along the road?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:479168
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take (v): cầm, nắm, giữ

B. cut across: đi tắt

C. come across: tình cờ gặp, thấy ai/cái gì

D. set (v): đặt

Tạm dịch: Chúng ta có nên đi tắt qua cánh đồng này thay vì đi dọc theo con đường không?

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com