Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 479503, 479504, 479505, 479506, 479507, 479508, 479509, 479510, 479511, 479512, 479513, 479514, 479515, 479516, 479517 dưới đây:
Those two pictures hanging on the gallery wall_________ in France, and they are very well-known.
Đáp án đúng là: A
Chủ ngữ “Those two pictures” – chủ ngữ chỉ đồ vật không thể tự thực hiện hành động “paint” (vẽ) => câu bị động.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
paint => painted
Tạm dịch: Hai bức tranh treo trên tường phòng trưng bày được vẽ ở Pháp, và chúng rất nổi tiếng.
_______, she often wears in red and black.
Đáp án đúng là: D
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia thì hiện tại => động từ trong mệnh đề thời gian không chia quá khứ hoặc tương lai => loại B, C.
Cấu trúc: Whenever + S + V_(s/es), S + V_(s/es): Mỗi khi …
Loại A vì không hợp nghĩa câu.
Tạm dịch: Mỗi khi tôi gặp cô giáo yêu quý của mình, cô ấy thường mặc hai màu đỏ và đen.
_______ you study for these exams, _______ you will do.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc so sánh lũy tiến: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của tính từ “hard” là “harder”, “good” là “better”
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
He was pleased that things in his university were going on __________.
Đáp án đúng là: B
A. satisfying (adj): thỏa mãn, hài lòng
B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
C. satisfactory (adj): vừa lòng, vừa ý
D. satisfied (adj): hài lòng
Sau động từ “go on” điền trạng từ chỉ thể cách.
Dấu hiệu nhận biết từ loại: đuôi –ly thường là trạng từ.
Tạm dịch: Anh ta hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học đang diễn ra một cách mỹ mãn.
I’m taking an intensive 2 day _______ course in computing. I want to learn the basics quickly before I start my new job.
Đáp án đúng là: D
A. splash (n): sự bắn nước, vết nước bắn
B. smash (n): sự va đập
C. flash (adj): hào nhoáng,
D. crash (adj): cấp tốc
=> a crash course: một khóa học cấp tốc
Tạm dịch: Tôi đang tham gia một khóa học cấp tốc chuyên sâu kéo dài hai ngày về máy tính. Tôi muốn học nhanh những điều cơ bản trước khi bắt đầu công việc mới.
James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house.
Đáp án đúng là: B
A. domineering (adj): độc đoán, hống hách
B. oppressive (adj): đàn áp, áp bức, ngột ngạt (bầu không khí)
C. overbearing (adj): độc đoán, hống hách
D. pressing (adj): cấp bách, cấp thiết
Tạm dịch: James không còn chịu được khung cảnh ngột ngạt xung quanh ngôi nhà cũ nát đó.
My mother bought a ___________belt from a shop on Ba Dinh street.
Đáp án đúng là: A
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi
S – shape: hình dạng
C – colour: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: “nice” – chỉ quan điểm + “brown” – chỉ màu sắc + “leather” – chỉ chất liệu
Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua một chiếc thắt lưng da màu nâu rất đẹp ở một cửa hàng trên phố Ba Đình.
I agreed that the shop treated you very badly. But just write a polite letter of complaint. It’s not worth making a _______ about it.
Đáp án đúng là: A
A. song and dance => make a song and dance: tạo ra một câu chuyện dài và phức tạp nhưng thường không đúng sự thật
B. tooth and nail => fight tooth and nail: chiến đấu ác liệt
C. pins and needles => be on pins and needles: bồn chồn/ lo âu như dẫm phải đinh/ kim
D. length and breadth => the length and breadth of somewhere: toàn bộ nơi nào
Tạm dịch: Tôi đồng ý là cửa hàng đã đối xử với bạn rất tệ. Nhưng chỉ cần viết một lá thư khiếu nại lịch sự. Không đáng để thổi phồng sự việc về nó như vậy.
Those cars are very expensive, _______?
Đáp án đúng là: C
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: Those cars are => câu hỏi đuôi: aren’t they?
Tạm dịch: Những chiếc ô tô đó rất đắt phải không?
She applied for training as a pilot, but they turned her down _______ her poor eyesight.
Đáp án đúng là: A
A. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
B. in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
C. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
D. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
Sau chỗ trống là cụm danh từ “her poor eyesight” => loại C, D.
Tạm dịch: Cô ấy đã đăng ký để được đào tạo như một phi công, nhưng họ đã từ chối cô ấy bởi vì thị lực kém của cô ta.
Many young people travel all over the world, and then do all kinds of jobs before they _______.
Đáp án đúng là: A
A. settle down: ổn định (cuộc sống)
B. put down: đặt xuống
C. go down: giảm xuống, rơi xuống, đi xuống
D. touch down: hạ cánh
Tạm dịch: Nhiều người trẻ đi du lịch khắp nơi trên thế giới, và sau đó làm tất cả các loại công việc trước khi họ ổn định cuộc sống.
He came when I ________ the film “Man from the star”.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: S + V_ed + when + S + was/ were + V_ing
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).
Tạm dịch: Anh ấy đến khi tôi đang xem bộ phim “Man from the star”.
Would you kindly inform me who is responsible __________the travel arrangements?
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Bạn vui lòng thông báo cho tôi biết ai là người chịu trách nhiệm việc sắp xếp việc đi lại được không?
If the work-force respected you, you wouldn't need to ______ your authority so often.
Đáp án đúng là: A
A. assert (v): khẳng định, quả quyết, đòi (quyền lợi, chủ quyền)
B. inflict (v): bắt phải chịu
C. affirm (v): khẳng định, xác nhận
D. maintain (v): duy trì
=> assert somebody’s authority: khẳng định quyền lực/ thẩm quyền
Tạm dịch: Nếu lực lượng lao động tôn trọng bạn, bạn sẽ không cần phải khẳng định quyền hạn của mình thường xuyên.
___________ the book, I wrote down some notes.
Đáp án đúng là: D
Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động.
Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2.
Câu đầy đủ: After I had read the book, I wrote down some notes.
Câu rút gọn: Having read the book, I wrote down some notes.
Tạm dịch: Sau khi đọc cuốn sách, tôi đã viết ra một số ghi chú.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com