Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The windows are in _________ frames.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483119
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

huge (adj): to lớn (kích cỡ)

circular (adj): hình tròn (hình dáng)

wooden (adj): bằng gỗ (chất liệu)

Tạm dịch: Các cửa sổ trong khung gỗ hình tròn rất lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_________, I decided to stop trading with them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483120
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

Despite the fact that S + V: mặc dù thực tế rằng => loại A vì thừa “of”

Even though S + V: mặc dù

Though S + V: mặc dù => loại C

Loại D vì không cùng chủ ngữ “I” để rút gọn một mệnh đề về dạng V-ing.

Tạm dịch: Mặc dù họ là đại lý lớn nhất, nhưng tôi vẫn quyết định ngừng giao dịch với họ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

There were 30 students in the class who _________ an exam when the bell went off.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483121
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì hành động đó chia ở quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were Ving. => loại C, D

Đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ số nhiều “30 students” (30 học sinh) => tobe ở dạng số nhiều => loại A

Tạm dịch: Có 30 học sinh trong lớp đang làm bài thi thì chuông báo hết giờ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Vietnam's rice export this year will decrease ______ about 10%, compared with that of last year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:483122
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
decrease by + …%: giảm …%

Tạm dịch: So với năm ngoái, sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong năm nay sẽ giảm khoảng 10%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The architects have made _________ use of glass and transparent plastic.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483123
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. imaginative (adj): sáng tạo

B. imagination (adv): sáng tạo

C. imaginatively (n): trí tưởng tượng

D. imagine (v): tưởng tượng

Dấu hiệu: trước danh từ “use” (sử dụng) cần một tính từ

Nhận biết nhanh: đuôi –ive thường là tính từ, -tion là danh từ, -ly là trạng từ.

Tạm dịch: Các kiến trúc sư tạo ra sự sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

It's very cold in here. Do you mind if I _________ the heating?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483124
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. put off: trì hoãn

B. put up with: chịu đựng

C. put on: bật

D. put down with: chỉ trích

Tạm dịch: Trong này lạnh quá. Anh có phiền nếu tôi bật máy sưởi không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their _________ parents. So they leave their home villages to find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483125
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. up-to-date (adj): hiện đại

B. weather-beaten (adj): sạm nắng (da), dày dạn sương gió (vất vả)

C. wide-ranging (adj): trải rộng

D. long-term (adj): dài hạns

Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn sống cả đời trên các trang trại giống như cha mẹ dày dạn sương gió. Vì vậy, họ rời khỏi ngôi làng của mình để tìm công ăn việc làm được trả lương cao trong các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

If we didn't _________ any measures to protect whales, they would disappear forever.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483126
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

take measure + to V (nguyên thể): tiến hành/có biện pháp làm gì

A. make (v): chế tạo, sản xuất

C. use (v): sử dụng

D. do (v): làm, hành động

Tạm dịch: Nếu chúng ta không có bất kì một biện pháp gì để bảo vệ cá voi xanh thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

It seems that you have to cope with the stresses and strains of the job, _________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483127
Phương pháp giải
Câu bị động đặc biệt
Giải chi tiết

Cấu trúc “It seems that S + V” => lấy mệnh đề sau (S + V) để làm căn cứ cho câu hỏi đuôi.

Động từ chính của câu ở dạng khẳng định thì hiện tại đơn “have to cope” => động từ ở câu hỏi đuôi: don’t (lưu ý: không dùng “haven’t” vì sẽ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành)

Chủ ngữ chính của câu là “you” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: you

Tạm dịch: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The more challenging the job is, _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:483128
Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng

interesting => more interesting

Dạng thông thường: The job is more challenging. It is more interesting to him.

Dạng so sánh kép: The more challenging the job is, the more interesting it is to him.

A sai vì thiếu “it” sau “find” (find + sth + adj: thấy cái gì đó thế nào).

Tạm dịch: Công việc càng thử thách thì nó càng thú vị với anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

_________ his term paper before the deadline, he delivered it to the professor before the class.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483129
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he - anh ấy), có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại

Câu đầy đủ: He had finished his term paper before the deadline. He delivered it to the professor before the class.

Câu rút gọn: Having finished his term paper before the deadline, he delivered it to the professor before the class.

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót, anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The preparation _________ by the time the guest _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483130
Phương pháp giải
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải chi tiết

Công thức: S + V-tương lai hoàn thành + by the time S + V-hiện tại đơn

Do “the guest” (khách) là danh từ số ít => động từ ở dạng số ít => loại A, C.

Chủ ngữ “the guest” tự thực hiện hành động “arrive” (đến) => mệnh đề mang nghĩa chủ động => loại D.

Tạm dịch: Công việc chuẩn bị sẽ hoàn tất vào thời điểm khách đến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The lady along with her friends _________ because of using drugs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483131
Phương pháp giải
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải chi tiết

Chủ ngữ: N1 + along with + N2 + V(chia theo N1).

“The lady” (N1) là danh từ số ít => động từ chia số ít => loại A, B.

Do chủ ngữ không thực hiện hành động “arrest” (bắt) => động từ phải chia ở dạng bị động => loại D

Tạm dịch: Cô nàng cùng nhóm bạn bị bắt vì sử dụng ma túy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

I _________ sight of the robber just before he disappeared around the corner.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483132
Phương pháp giải
Cụm từ
Giải chi tiết

catch sight of N/ Ving: trông thấy

A. take – took: cầm, nắm, giữ, lấy

B. get – got: có được, lấy được

D. have – had: có

Tạm dịch: Tôi trông thấy tên cướp trước khi hắn biến mất vào lối rẽ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

He was a natural singer with a voice that was as clear as _________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483133
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. a mirror (n): gương

B. a waterfall (n): thác nước

C. a bell (n): quả chuông

D. a lake (n): hồ

=> as clear as a bell (idiom): dễ nghe

Tạm dịch: Anh ấy là một ca sỹ thiên bẩm với giọng hát vô cùng dễ nghe.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com