Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

They haven’t been married very long, ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483621
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định (haven’t been married) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định: have

Chủ ngữ vế trước là “they” => câu hỏi đuôi là “they”.

They haven’t been married => have they?

Tạm dịch: Họ cưới nhau chưa được bao lâu, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Today many serious childhood diseases ______ by early immunization.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:483622
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu:

- Sau chỗ trống không có danh từ (tân ngữ) mà chỉ có giới từ “by” => câu bị động

- Chủ ngữ “disease” (bệnh tật) không thể tự thực hiện hành động “prevent” (ngăn ngừa) => câu mang nghĩa bị động.

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + P2 (by …)

Tạm dịch: Ngày nay, nhiều bệnh hiểm nghèo ở trẻ em có thể được ngăn ngừa bằng cách chủng ngừa sớm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

______ I know him, the more I admire him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483623
Phương pháp giải

So sánh kép “càng … càng…”

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề sau ở dạng “the more S + V”

Cấu trúc so sánh kép với trạng từ ngắn: The + adv-so sánh hơn + S + V, the + adv-so sánh hơn + S + V.

much => more

Tạm dịch: Tôi càng biết nhiều về anh ấy, tôi càng ngưỡng mộ anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Andrea has a _______ rug on the floor in her bedroom.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:483624
Phương pháp giải

Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm (tùy chủ thể mà quan điểm khác nhau)

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc, xuất xứ

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

lovely (adj): đáng yêu => chỉ quan điểm

long (adj): dài => chỉ kích thước

while (adj): màu trắng => chỉ màu sắc

sheepskin (adj): da cừu => chỉ chất liệu

Trật tự đúng: lovely long white sheepskin

Tạm dịch: Andrea có một tấm thảm da cừu trắng dài đáng yêu trên sàn trong phòng ngủ của cô ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Smoking is harmful ________ your health.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483625
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

be harmful to sth: có hại cho cái gì

Tạm dịch: Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe của bạn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

______ all the trees in the garden, I washed my car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:483626
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề/ Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “I”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và xảy ra, hoàn thành trước hành động còn lại

P2/Having been P2/Being P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “I” có thể tự thực hiện hành động “water” (tưới) => MĐ đầu mang nghĩa chủ động => loại C, D.

Câu đầy đủ: After I had watered all the trees in the garden, I washed my car.

Câu rút gọn: Having washed all the trees in the garden, I washed my car.

Tạm dịch: Sau khi tưới xong toàn bộ cây trong vườn, tôi rửa xe ô tô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He was looking at his parents _______, waiting for recommendations.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:483627
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Sau cụm động từ “look at” cần điền một trạng từ: V + O + adv

A. obey (v): vâng lời

B. obedience (n): sự ngoan ngoãn

C. obedient (adj): ngoan ngoãn, biết vâng lời

D. obediently (adv): một cách ngoan ngoãn

Dấu hiệu xác định nhanh từ loại: đuôi –ly thường là trạng từ, -ence thường là danh từ, -ent thường là tính từ.

Tạm dịch: Anh ta đang nhìn bố mẹ mình một cách ngoan ngoãn, chờ đợi những đề xuất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The house felt terribly cold ______ the fact that the central heating had been on all day.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483628
Phương pháp giải

Liên từ / giới từ

Giải chi tiết

A. in spite of + N/V-ing: mặc dù

B. because of + N/V-ing: bởi vì

C. although + S + V: mặc dù

D. because + S + V: bởi vì

Dấu hiệu: sau chỗ trống là “the fact that” => không dùng liên từ => loại C, D.

Tạm dịch: Căn nhà lạnh khủng khiếp mặc dù hệ thống sưởi trung tâm đã được bật cả ngày.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

We were shocked to find that the puppies had disappeared _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483629
Phương pháp giải

Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

Động từ ở ngay phía trước chỗ trống chia quá khứ hoàn thành => động từ sau hành động này sẽ chia quá khứ.

Loại C vì các động từ phía trước chia quá khứ thì chỗ trống cũng phải chia quá khứ.

Cấu trúc phối hợp thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành: S + had (not) + P2 + by the time + S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị sốc khi thấy rằng những con chó con đã biến mất khi chúng tôi về nhà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

There was a knock on the door while we ________ the game show on TV.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483630
Phương pháp giải

Phối hợp thì

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nếu có 1 hành động khác cắt ngang hành động đang diễn ra thì chia hành động cắt ngang ở thì quá khứ đơn.

Công thức: S + V-ed/V cột 2 + while + S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Có tiếng gõ cửa khi chúng tôi đang xem chương trình trò chơi truyền hình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

While I was looking through my old albums the other day, I ______ this photograph of my parents’ wedding.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:483631
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. took after: nhìn giống ai

B. made up: bịa ra

C. turned down: vặn nhỏ xuống; từ chối

D. came across: tình cờ bắt gặp

Tạm dịch: Vào một hôm trong khi tôi đang xem những album cũ thì tôi bắt gặp bức ảnh cưới của bố mẹ tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Many countries in the world have complimented Vietnam on _________ effective measures in combating Covid 19.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:483632
Phương pháp giải

Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

take (+ adj) + measures: tiến hành các biện pháp (= take actions/steps)

Tạm dịch: Nhiều quốc gia trên thế giới khen Việt Nam trong việc đã tiến hành những biện pháp hiệu quả trong việc chống lại dịch Covid 19.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

He has not expressed a _____ as to which position he wants to apply for.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483633
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. favour (n): ơn huệ; sự ủng hộ; sự thiên vị, sự chiếu cố

B. priority (n): ưu tiên, sự ưu tiên (làm đầu tiên, chú trọng đầu tiên)

C. preference (n): sự yêu thích/ưa thích hơn (có nhiều lựa chọn)

D. liking (n): sự ưa thích, sự mến

=> express a preference for sth: thể hiện sự ưa thích hơn cho cái gì

Tạm dịch: Anh ta vẫn chưa thể hiện rằng thích vị trí nào hơn trong những vị trí có để ứng tuyển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

If you learn all vocabularies in this book, you will have a better ______ of passing the exam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483634
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. occasion (n): dịp

B. fortune (n): may mắn

C. chance (n): khả năng (điều gì có thể xảy ra = possibility)

D. outlook (n): góc nhìn, quan điểm (= attitude); triển vọng, viễn cảnh; cảnh nhìn ra đâu (= view)

Tạm dịch: Nếu bạn học tất cả các từ vựng trong cuốn sách này, bạn sẽ có khả năng vượt qua kỳ thi cao hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

I’m afraid an adventure holiday is not really my cup of _____. I’d rather relax by the pool at a luxury hotel.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:483635
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

one’s cup of tea: sở thích của ai đó

Tạm dịch: Tôi e rằng một kỳ nghỉ phiêu lưu không thực sự là sở thích của tôi. Tôi muốn thư giãn bên hồ bơi ở một khách sạn sang trọng.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com