Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: _______ the task is, the sweeter the success is.
A. The more difficult
B. The most difficult
C. Most difficult
D. Difficult
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
difficult => more difficult => the most difficult
Vế sau ở dạng so sánh hơn “the sweeter” => vế trước cũng ở dạng so sánh hơn để tạo thành cấu trúc so sánh kép.
Cấu trúc: The more + adj dài + S + V, the + adj-er + S + V.
Tạm dịch: Nhiệm vụ càng khó, thành công càng ngọt ngào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: He is French, _______?
A. does he
B. isn't he
C. was he
D. didn't he
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định.
He is => isn’t he?
Tạm dịch: Anh ấy là người Pháp, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: _______, we will have moved in a new house.
A. After you had come next time
B. After you come next time
C. When you come next time
D. When you came next time
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, D vì chia thì quá khứ.
After: sau khi
When: khi
Tạm dịch: Khi bạn đến lần sau, chúng tôi sẽ đã chuyển đến một ngôi nhà mới rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: _______ well in the interview, she hopes to be given the job.
A. To perform
B. Be performed
C. Performed
D. Having performed
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:
V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại
P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
- to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích
Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “perform” (thể hiện) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: She had performed well in the interview. She hopes to be given the job.
Câu rút gọn: Having performed well in the interview, she hopes to be given the job.
Tạm dịch: Thể hiện tốt trong buổi phỏng vấn, cô ấy hy vọng sẽ được nhận công việc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Alex's class is enjoying the picnic _______ the bad weather.
A. although
B. in spite of
C. because
D. because of
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. although S + V: mặc dù
B. in spite of + N/V-ing: mặc dù, bất chấp
C. because S + V: bởi vì
D. because of + N/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là cụm danh từ “the bad weather” => loại A, C.
Tạm dịch: Cả lớp của Alex đang tận hưởng buổi dã ngoại bất chấp thời tiết xấu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: This old castle _______ hundreds of years ago.
A. was built
B. built
C. build
D. was building
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ ngữ “castle” (lâu đài) không thể tự “build” (xây) => câu bị động.
Dấu hiệu: “ago” => thì quá khứ đơn.
Công thức câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
build => built
Tạm dịch: Lâu đài cổ này đã được xây dựng cách đây hàng trăm năm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Last night, I _________ in bed when I suddenly heard a scream.
A. read
B. reads
C. is reading
D. was reading
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
Công thức phối hợp thì: S + was/was + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Hành động đọc sách trên giường đang xảy ra, thì sự việc “nghe thấy tiếng hét” xen ngang hành động đọc.
Tạm dịch: Đêm qua, tôi đang đọc sách trên giường thì tôi đột nhiên nghe thấy tiếng hét.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: It's great you got that job - you should be proud _______ yourself.
A. on
B. at
C. of
D. from
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be proud of sb/sth: tự hào về ai/cái gìTạm dịch: Thật tuyệt khi cậu có được công việc đó – cậu nên tự hào về bản thân mình đi!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: We bought a(n) _______ rug on our holiday to Iran last year.
A. beautiful old Persian
B. beautiful Persian old
C. old Persian beautiful
D. Persian beautiful old
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
beautiful (adj): đẹp => chỉ quan điểm
old (adj): cũ, cổ => chỉ tuổi tác
Persian (adj): thuộc Ba Tư => chỉ nguồn gốc, xuất xứ
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một (n) tấm thảm Ba Tư cổ đẹp đẽ trong kỳ nghỉ tới Iran năm ngoái.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: We didn't want to bother Paul. He was in his room and it looked like he was lost in _______ thought.
A. serious
B. great
C. heavy
D. deep
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. serious (adj): nghiêm túc, nghiêm trọng
B. great (adj): to lớn, tuyệt, vĩ đại
C. heavy (adj): nặng
D. deep (adj): sâu sắc, sâu xa
=> deep thought: suy nghĩ sâu xa
Tạm dịch: Chúng tôi không muốn làm phiền Paul. Anh ấy đang ở trong phòng của mình và có vẻ như anh ấy đang chìm trong suy nghĩ sâu xa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: I've been trying to _______ smoking, but I simply can't do it.
A. break down
B. put away
C. take off
D. give up
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. break down: hỏng (máy móc)
B. put away: cất đi sau khi đã dùng xong (hoặc để dành lại dùng sau)
C. take off: cởi
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng từ bỏ thuốc lá, nhưng đơn giản là tôi không thể làm được.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: It is always very _______ to drive at such a high speed.
A. danger
B. endanger
C. dangerously
D. dangerous
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau tobe “is” và trạng từ “very” cần điền một tính từ.
Đuôi –ly thường là trạng từ, -ous thường là tính từ, -er thường là danh từ.
A. danger (n): mối nguy hiểm
B. endanger (v): khiến ai/cái gì gặp nguy
C. dangerously (adv): một cách nguy hiểm
D. dangerous (adj): nguy hiểm
Tạm dịch: Luôn luôn rất nguy hiểm khi lái xe với tốc độ cao như vậy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Mark would prefer to go to university and do a _______ in astronomy, rather than start work.
A. degree
B. licence
C. certificate
D. diploma
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. degree (n): bằng cấp (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 3-4 năm)
=> degree in sth
B. licence (n): giấy phép (lái xe)
=> licence for sth
C. certificate (n): chứng nhận (vượt qua kì thi, dành giải cuộc thi, hoàn thành khóa học kéo dài 1 vài tháng)
=> certificate of sth
D. diploma (n): chứng chỉ (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 1-2 năm)
Tạm dịch: Mark thích học đại học và học để lấy bằng (chuyên ngành) về thiên văn hơn là bắt đầu đi làm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: It took some time to get _______ to the slower pace of life in the country after the frantic atmosphere of the city.
A. caught
B. fixed
C. lost
D. accustomed
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
become/get accustomed to something: quen với cái gìTạm dịch: Phải mất một thời gian để quen với nhịp sống chậm rãi hơn ở nông thôn sau (khi đã sống trong) không khí náo nhiệt của thành phố.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: There, I knew there was something I had to do today, but now it's completely _________ my mind.
A. glided
B. slipped
C. sailed
D. slid
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
slip one’s mind (idiom): quên béng đi (không làm)Tạm dịch: Ở đó, tôi biết hôm nay mình phải làm điều gì đó, nhưng bây giờ tôi hoàn toàn quên mất rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com