Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The dry season is coming to an end, ________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:485571
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Động từ ở mệnh đề chính “is coming” (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi dạng phủ định: isn’t

Chủ ngữ ở mệnh đề chính “The dry season” chỉ vật, số ít => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: it

Tạm dịch: Mùa khô sắp kết thúc rồi, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Last night, she _______ a big diamond ring by her husband-to-be at her birthday party

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:485572
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: last night (tối qua), “by her husband-to-be” (bởi chồng sắp cưới của cô ấy) => động từ ở câu bị động thì quá khứ đơn.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3 + (by O).

Tạm dịch: Tối qua, cô được chồng sắp cưới tặng nhẫn kim cương trong tiệc sinh nhật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

_______ she studies, the better results she will probably get.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485573
Phương pháp giải
So sánh kép
Giải chi tiết

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng

hard (adv) => harder (adv)

Tạm dịch: Cô ấy học chăm chỉ hơn, thì cô ấy có thể sẽ đạt được kết quả tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

He _______ on his report when his computer suddenly shut down.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485574
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).

Công thức: S + was/were Ving + when + S + V-quá khứ đơn

Tạm dịch: Anh ấy đang làm báo cáo thì máy tính của anh ấy đột nhiên tắt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We didn't enjoy the day _______ the weather was so awful.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485575
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. because S + V: bởi vì

B. due to + N/Ving: do, bởi

C. although S + V: mặc dù

D. in spite of + N/Ving: mặc dù

Dấu hiệu: “the weather was so awful” (thời tiết quá xấu) là một mệnh đề => loại B, D.

Tạm dịch: Chúng tôi không thích hôm nay vì thời tiết quá xấu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Jeff will have traveled to 20 countries _______ at the end of next month.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485576
Phương pháp giải
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải chi tiết

Động từ ở mệnh đề chính ở thì tương lai => động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, C, D.

Công thức: S + will have Ved/V3 + by the time S + V(s/es).

Tạm dịch: Jeff sẽ đi du lịch đến 20 quốc gia khi ông bước sang tuổi 50 vào cuối tháng tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

When you grow up, you must learn how to become independent _______ your parents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485577
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
to be independent of sth: không phụ thuộc vào cái gì

Tạm dịch: Khi lớn lên, bạn phải học cách tự lập không phụ thuộc vào cha mẹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

_______ on the project, he felt absolutely exhausted when it finished.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:485578
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he-anh ấy), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại

Câu đầy đủ: He had spent a lot of time on the project. He felt absolutely exhausted when it finished.

Câu rút gọn: Having spent a lot of time on the project, he felt absolutely exhausted when it finished.

Tạm dịch: Đã dành nhiều thời gian cho dự án, anh ấy cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi hoàn thành nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

At the farewell party, Jane gave Danny a _______ mug with her portrait outside so that he would always remember her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485579
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

lovely (adj): đáng yêu (ý kiến)

big (adj): to lớn (kích cỡ)

Japanese (adj): thuộc Nhật Bản (nguồn gốc)

Tạm dịch: Trong bữa tiệc chia tay, Jane đã tặng Danny một chiếc cốc lớn xinh xắn được sản xuất tại Nhật Bản có in hình chân dung của cô bên ngoài để anh luôn nhớ đến cô.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

In Asian countries, _______ is a form of connection between two families or two clans rather than two people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485580
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. marry (v): kết hôn

B. marriage (n): sự kết hôn, hôn nhân

C. marry – marrying: kết hôn

D. married (adj): đã kết hôn

Dấu hiệu: vị trí cần điền là chủ ngữ => điền là danh từ hoặc V-ing; dựa theo nghĩa câu => B phù hợp nhất.

Tạm dịch: Ở các nước châu Á, hôn nhân là một hình thức kết nối giữa hai gia đình hoặc hai dòng tộc chứ không phải là hai người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

When I first traveled by plane, I really felt excited as the plane _______ from the ground.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485581
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. took off: cởi ra, cất cánh, đạt được tiến bộ

B. filled in: hoàn thành đơn

C. stood up: đứng lên, thất hứa

D. turned down: giảm; từ chối

Tạm dịch: Lần đầu tiên đi máy bay, tôi thực sự cảm thấy thích thú khi máy bay cất cánh từ mặt đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

In order to become a member of the country club, applicants have to _______ set by the club president.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:485582
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. enhance communication: nâng cao việc giao tiếp

B. widen the gap: mở rộng khoảng cách

C. meet the requirements: đáp ứng các yêu cầu

D. gain confidence: đạt được sự tự tin

Tạm dịch: Để trở thành 1 thành viên của câu lạc bộ đồng quê, ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu do chủ tịch câu lạc bộ đặt ra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The website is managed by volunteers who put in _______ hours of work helping students deal with situations of bullying.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485583
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. generous (adj): hào phóng, rộng lượng

B. countless (adj): vô số, rất nhiều

C. overwhelming (adj): áp đảo

D. widespread (adj): rộng rãi

Tạm dịch: Trang web được quản lý bởi các tình nguyện viên người đã dành rất nhiều giờ làm việc để giúp học sinh đối phó với các tình huống bị bắt nạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

IT has developed to a very high level, _______ the community and transforming the residents' lives positively.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485584
Phương pháp giải
Từ vựng, sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. creating impacts on: tạo ra tác động lên

B. doing harm to: gây hại cho

C. causing trouble for: gây rắc rối cho

D. making bad decisions on: đưa ra quyết định tồi tệ

Tạm dịch: CNTT đã phát triển đến một trình độ rất cao, tạo ra những tác động đến cộng đồng và biến đổi cuộc sống của cư dân một cách tích cực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

The journalist had to _______ because what he had written in his article about the celebrity's private life was wrong.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:485585
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. rest on his laurels: ngủ quên trên chiến thắng

B. put himself in other people's shoes: đặt mình vào hoàn cảnh của người khác

C. eat humble pie: xin lỗi và thừa nhận mình sai

D. call it a day: kết thúc hoạt động

Tạm dịch: Nhà báo phải xin lỗi và thừa nhận mình sai vì những gì anh ta viết trong bài báo về đời tư của người nổi tiếng là sai sự thật.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com