Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

What ________ at 9 o'clock last night? I phoned you but couldn't get through to you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485807
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “9 o'clock last night” (9 giờ tối qua) => thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Công thức: S + was/were + V-ing.

Câu hỏi: What + was/were + S + V-ing….?

Tạm dịch: Cậu đang làm gì vào lúc 9 giờ đêm qua? Tôi đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được (cậu không bắt máy).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The committee plans to ________ again in about six months.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:485808
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. conduct + experiment/interview/survey: tiến hành (thí nghiệm, phỏng vấn, khảo sát…)

B. condense (v): đông đặc, kết tủa

C. contest (v): bàn cãi, tranh luận

D. convene (v): triệu tập, họp lại

Tạm dịch: Ủy ban dự kiến sẽ triệu tập lại trong khoảng sáu tháng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

We've been together through ________ in our friendship, and we won't desert each other now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485809
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. bad and good: xấu và tốt

B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn

C. odds and ends (idiom): những thứ nhỏ nhặt

D. high and low: cao và thấp

Tạm dịch: Chúng tôi đã ở bên nhau qua những khó khăn (bất chấp hoàn cảnh), và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Now I do apologise for what I said about you. I know I shouldn't ________ that.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485810
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết

shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm (thực tế ở quá khứ là làm rồi)

shouldn’t V-nguyên thể: không nên làm gì (ở hiện tại)

Động từ “said” ở câu trước chỉ hành động đã xảy ra ở quá khứ => dùng dạng “shouldn’t have P2” cho “said” ở vế sau.

Tạm dịch: Bây giờ tôi xin lỗi vì những gì tôi đã nói về bạn. Tôi biết tôi lẽ ra tôi đã không nên nói điều đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Language is so ________ woven into human experience that it is scarcely possible to imagine life without it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485811
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. tightly (adv): một cách chặt chẽ

B. loosely (adv): một cách lỏng lẻo

C. rigidly (adv): một cách cứng nhắc

D. stiffly (adv): một cách cứng nhắc

Tạm dịch: Ngôn ngữ đan chặt vào kinh nghiệm của con người đến nỗi khó có thể hình dung ra cuộc sống mà không có nó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I did not approve ________ people throwing trash on the streets and in public places.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:485812
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
approve of sth/sb: chấp thuận, tán thành với ai/cái gì

Tạm dịch: Tôi không tán thành việc mọi người vứt rác ra đường và nơi công cộng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Having been found guilty of theft, ________ to find a job in his chosen field as an accountant.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485813
Phương pháp giải
Mệnh đề phân từ/Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải chi tiết

Vế đầu rút gọn theo dạng: Having been P2 => hành động dược rút gọn mang tính bị động, và xảy ra trước hành động còn lại trong câu.

“Having been found guilty of theft” (Bị kết tội trộm cắp) => Henry bị kết tội trộm cắp

Câu đầy đủ: Henry Jones had been found guilty of theft. He found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.

Câu rút gọn: Having been found guilty of theft, Henry Jones found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.

Tạm dịch: Bị kết tội trộm cắp, Henry Jones gặp khó khăn khi tìm việc làm trong lĩnh vực mà anh đã chọn là kế toán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The more she practises, ________ she becomes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485814
Phương pháp giải
So sánh kép/ So sánh lũy tiến
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép với trạng từ “much” và tính từ dài: The more + S + V, the more + adj + S + V

confident (adj): tự tin => more confident

become + adj: trở nên như thế nào => loại D

Tạm dịch: Càng luyện tập nhiều, cô ấy càng trở nên tự tin hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The man was wearing a ________ shirt.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:485815
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

N – noun: danh từ

fashionable (adj): hợp thời trang => chỉ quan điểm

blue (adj): màu xanh biển/da trời/lam => chỉ màu sắc

cotton (adj): làm từ sợi bông => chỉ chất liệu

Tạm dịch: Người đàn ông mặc một chiếc áo sơ mi làm từ sợi bông màu xanh thời trang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

We decided ________ at home this afternoon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:485816
Phương pháp giải
To V / V-ing
Giải chi tiết
decide to V-nguyên thể: quyết định làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định chiều nay ở nhà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Meteorologists use special________ to measure changes in the weather.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:485817
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Sau tính từ “special” (đặc biệt) cần điền danh từ.

A. instrument (n): dụng cụ (một công cụ hoặc thiết bị được sử dụng cho một nhiệm vụ cụ thể, đặc biệt là cho công việc chuyên môn hoặc khoa học)

B. instruments (n-plural)

C. instrumental (adj): liên quan đến nhạc cụ

D. instrumentation (n): một bộ dụng cụ được sử dụng để vận hành một chiếc xe hoặc một cỗ máy

Vì không có mạo từ phía trước, và “instrument” là danh từ đếm được => điền danh từ số nhiều.

Tạm dịch: Các nhà khí tượng học sử dụng các dụng cụ đặc biệt để đo những thay đổi của thời tiết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

When they give you the contract, please ________ the document before you sign it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485818
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. go over: kiểm tra kĩ

B. sum up: tóm lại, kết luận lại

C. see to: giải quyết

D. check in: làm thủ tục đầu vào (nhận phòng, làm thủ tục lên máy bay…>)

Tạm dịch: Khi họ đưa cho bạn hợp đồng, vui lòng đọc kĩ tài liệu trước khi bạn ký nó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Everyone in both cars was injured in the accident last night, ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485819
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Chủ ngữ là “everyone” => câu hỏi đuôi dùng “they”.

Động từ tobe dạng khẳng định “was” => câu hỏi đuôi dùng phủ định, dùng cho “they” nên phải là “weren’t”.

Tạm dịch: Tất cả mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

In Korea, all men have to ________ military service for a period of time in their lives.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:485820
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
do + military service: đi nghĩa vụ quân sự

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả nam giới đều phải đi nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian trong đời.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

My father still seems optimistic ________ many difficulties he has to overcome.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:485821
Phương pháp giải
Liên từ / Giới từ
Giải chi tiết

A. though + S + V: mặc dù

B. whatever: bất kể điều gì

C. despite + N/V-ing: mặc cho, dù

D. but + S + V: nhưng

Sau chỗ trống là cụm từ “many difficulties” => loại A, D.

Chú ý: mệnh đề “he has to overcome” là mệnh đề quan hệ, bổ sung thêm thông tin cho “difficulties” phía trước, nên không thể căn cứ vào mệnh đề này để chọn liên từ.

Tạm dịch: Bố tôi dường như vẫn lạc quan dù còn nhiều khó khăn phải vượt qua.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com