Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 486427, 486428, 486429, 486430, 486431, 486432, 486433, 486434, 486435, 486436, 486437, 486438, 486439, 486440, 486441 dưới đây:
______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.
Đáp án đúng là: D
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “he” thì có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:
V-ing: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa chủ động
P2: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa bị động
Liên từ + V-ing
Upon (prep) = on: trong => Upon/On + V-ing = When + V-ing: khi => A sai vì V phải ở dạng -ing
As + S + V = When + S + V: khi => C sai vì sau “as” (=when) phải là mệnh đề
B sai vì chủ ngữ “he” có thể chủ động thực hiện hành động “reach”.
Tạm dịch: Khi 21 tuổi, anh đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.
John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.
Đáp án đúng là: A
Sau sở hữu của danh từ (‘s) cần điền một danh từ (cái gì của ai đó).
A. punctuality (n): sự đúng giờ
B. punctual (adj): đúng giờ
C. punctuate (v): nhấn mạnh, chấm câu
D. punctually (adv): đúng giờ, nhanh chóng
Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu quả của John tại công ty đã giúp anh được thăng chức lên Giám đốc bán hàng.
I try to be friendly but it is hard to ______ some of my colleagues.
Đáp án đúng là: A
A. get on with: hòa thuận, hòa hợp với
B. watch out for: cẩn thận, coi chừng
C. come up with: nghĩ ra (ý tưởng nào đó)
D. stand in for: thế chỗ cho
Tạm dịch: Tôi cố gắng tỏ ra thân thiện nhưng thật khó để hòa hợp với một số đồng nghiệp của tôi.
They ______ ends meet when they were young even they had to work hard.
Đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Họ đã kiếm tiền trang trải cuộc sống khi còn trẻ ngay cả khi họ phải làm việc chăm chỉ.
The ______ of living in some places can be very high. Prices in London are particularly exorbitant.
Đáp án đúng là: D
A. value (n): giá trị
B. price (n): giá cả
C. worth (n): sự đáng giá
D. cost (n): giá, chi phí
=> cost of living: chi phí sinh hoạt
Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt ở một số nơi có thể rất cao. Giá cả ở London đặc biệt cao cắt cổ.
Jimmy always takes the ______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Jimmy luôn can đảm đương đầu trước mọi cơ hội để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là lý do tại sao anh ấy thành công như vậy bây giờ.
Environmental groups try to stop farmers from using harmful ______ on their crops.
Đáp án đúng là: D
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n): nền nông nghiệp
C. investments: sự đầu tư
D. chemicals: hóa chất
Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.
This is what we need for our new house, ________?
Đáp án đúng là: C
Vế trước có chủ ngữ “this” => câu hỏi đuôi dùng “it”.
Vế trước tobe dạng khẳng định “is” => câu hỏi đuôi phủ định “isn’t”.
Tạm dịch: Đây là những gì chúng ta cần cho ngôi nhà mới của mình, phải không?
The ancient houses ______ by the fire. They are now under reconstruction.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.
Jenny reminds me ______ that famous actress we saw on television last night.
Đáp án đúng là: C
remind sb to V-nguyên thể: nhắc nhở ai làm gì
remind sb of/about sth: nhắc ai nhớ cái gì (giúp ai đó nhớ điều gì đó)
remind sb of sb/sth: khiến ai nhớ đến ai/cái gì (làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về người khác, địa điểm, sự vật, v.v. bởi vì họ giống nhau về một mặt nào đó)
Tạm dịch: Jenny làm tôi nhớ đến nữ diễn viên nổi tiếng mà chúng tôi đã xem trên truyền hình đêm qua.
______ you plan, the better the result will be.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc so sánh kép (càng …càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
carefully => more carefully
Tạm dịch: Bạn càng lên kế hoạch cẩn thận, thì kết quả sẽ càng tốt.
Her husband bought her a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.
Đáp án đúng là: B
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm
yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc
silk (adj): làm từ lụa => chỉ chất liệu
Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
After David ______ his homework, he went straight to bed.
Đáp án đúng là: A
Dấu hiệu: hành động còn lại trong câu chia quá khứ đơn (went), hành động đầu đứng sau “after”.
Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức phối hợp thì: After + S + had + P2, S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập về nhà, David đi thẳng lên giường (đi ngủ luôn).
I have decided to buy that house, I won’t change my mind ______ what you say.
Đáp án đúng là: A
A. no matter what/how… + V: dù cho … đi chăng nữa
B. although S + V: mặc dù
C. because + S + V: bởi vì
D. whether S + V: liệu
Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó, tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình cho dù bạn có nói gì đi chăng nữa.
I will tell him to call you ______.
Đáp án đúng là: C
Động từ của mệnh đề chính chia tương lai đơn (will tell) => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Loại A, B, D vì chia các thì về quá khứ.
Tạm dịch: Tôi sẽ bảo anh ấy gọi cho bạn khi anh ấy về.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com