Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 486427, 486428, 486429, 486430, 486431, 486432, 486433, 486434, 486435, 486436, 486437, 486438, 486439, 486440, 486441 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:486428
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “he” thì có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng:

V-ing: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa chủ động

P2: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa bị động

Liên từ + V-ing

Upon (prep) = on: trong => Upon/On + V-ing = When + V-ing: khi => A sai vì V phải ở dạng -ing

As + S + V = When + S + V: khi => C sai vì sau “as” (=when) phải là mệnh đề

B sai vì chủ ngữ “he” có thể chủ động thực hiện hành động “reach”.

Tạm dịch: Khi 21 tuổi, anh đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486429
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Sau sở hữu của danh từ (‘s) cần điền một danh từ (cái gì của ai đó).

A. punctuality (n): sự đúng giờ

B. punctual (adj): đúng giờ

C. punctuate (v): nhấn mạnh, chấm câu

D. punctually (adv): đúng giờ, nhanh chóng

Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu quả của John tại công ty đã giúp anh được thăng chức lên Giám đốc bán hàng.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I try to be friendly but it is hard to ______ some of my colleagues.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486430
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. get on with: hòa thuận, hòa hợp với

B. watch out for: cẩn thận, coi chừng

C. come up with: nghĩ ra (ý tưởng nào đó)

D. stand in for: thế chỗ cho

Tạm dịch: Tôi cố gắng tỏ ra thân thiện nhưng thật khó để hòa hợp với một số đồng nghiệp của tôi.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

They ______ ends meet when they were young even they had to work hard.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:486431
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
make ends meet: kiểm chỉ đủ tiền trang trải cuộc sống

Tạm dịch: Họ đã kiếm tiền trang trải cuộc sống khi còn trẻ ngay cả khi họ phải làm việc chăm chỉ.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The ______ of living in some places can be very high. Prices in London are particularly exorbitant.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:486432
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. value (n): giá trị

B. price (n): giá cả

C. worth (n): sự đáng giá

D. cost (n): giá, chi phí

=> cost of living: chi phí sinh hoạt

Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt ở một số nơi có thể rất cao. Giá cả ở London đặc biệt cao cắt cổ.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

Jimmy always takes the ______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486433
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
take the bull by the horns (idiom): đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc nguy hiểm một cách trực tiếp và can đảm.

Tạm dịch: Jimmy luôn can đảm đương đầu trước mọi cơ hội để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là lý do tại sao anh ấy thành công như vậy bây giờ.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Environmental groups try to stop farmers from using harmful ______ on their crops.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:486434
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. economy (n): nền kinh tế

B. agriculture (n): nền nông nghiệp

C. investments: sự đầu tư

D. chemicals: hóa chất

Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

This is what we need for our new house, ________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486435
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước có chủ ngữ “this” => câu hỏi đuôi dùng “it”.

Vế trước tobe dạng khẳng định “is” => câu hỏi đuôi phủ định “isn’t”.

Tạm dịch: Đây là những gì chúng ta cần cho ngôi nhà mới của mình, phải không?

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The ancient houses ______ by the fire. They are now under reconstruction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486436
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Jenny reminds me ______ that famous actress we saw on television last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486437
Phương pháp giải
Giới từ/ Cụm động từ
Giải chi tiết

remind sb to V-nguyên thể: nhắc nhở ai làm gì

remind sb of/about sth: nhắc ai nhớ cái gì (giúp ai đó nhớ điều gì đó)

remind sb of sb/sth: khiến ai nhớ đến ai/cái gì (làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về người khác, địa điểm, sự vật, v.v. bởi vì họ giống nhau về một mặt nào đó)

Tạm dịch: Jenny làm tôi nhớ đến nữ diễn viên nổi tiếng mà chúng tôi đã xem trên truyền hình đêm qua.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

______ you plan, the better the result will be.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486438
Phương pháp giải
So sánh kép
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép (càng …càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

carefully => more carefully

Tạm dịch: Bạn càng lên kế hoạch cẩn thận, thì kết quả sẽ càng tốt.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Her husband bought her a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:486439
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

N – noun: danh từ

beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm

yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc

silk (adj): làm từ lụa => chỉ chất liệu

Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

After David ______ his homework, he went straight to bed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486440
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Dấu hiệu: hành động còn lại trong câu chia quá khứ đơn (went), hành động đầu đứng sau “after”.

Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức phối hợp thì: After + S + had + P2, S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập về nhà, David đi thẳng lên giường (đi ngủ luôn).

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I have decided to buy that house, I won’t change my mind ______ what you say.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:486441
Phương pháp giải
Liên từ / Giới từ
Giải chi tiết

A. no matter what/how… + V: dù cho … đi chăng nữa

B. although S + V: mặc dù

C. because + S + V: bởi vì

D. whether S + V: liệu

Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó, tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình cho dù bạn có nói gì đi chăng nữa.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

I will tell him to call you ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:486442
Phương pháp giải
Mệnh đề thời gian
Giải chi tiết

Động từ của mệnh đề chính chia tương lai đơn (will tell) => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Loại A, B, D vì chia các thì về quá khứ.

Tạm dịch: Tôi sẽ bảo anh ấy gọi cho bạn khi anh ấy về.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com