Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Going Inside Black Holes
One of the strangest phenomena in the universe is the black hole. For years, scientists have studied black holes in an (39) ______ to better understand how they function. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) ______ crosses their path. The incredible sucking power that black holes generate comes from gravity. They can quickly swallow up anything including planets, space debris, and anything else imaginable. Even light cannot escape the (41) ______ of black holes. Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (42) ______, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Black holes can originate in a few ways. One type of black holes occurs when a star comes to the end of its lifecycle and it dies in a supernova explosion. They can also occur when the mass of a neutron star becomes so great that it collapses in on itself. Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) _____in space.
Trả lời cho các câu 487459, 487460, 487461, 487462, 487463 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, cụm từ
A. attempt (n): cố gắng, nỗ lực
B. impression (n): ấn tượng
C. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
D. effect (n): tác động, ảnh hưởng
=> in an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
For years, scientists have studied black holes in an (39) attempt to better understand how they function.
Tạm dịch: Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động.
Đáp án đúng là: D
Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
- what: cái gì
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định
Dấu hiệu: “anything” (bất cứ thứ gì) => chỉ vật => loại A.
Sau chỗ trống không có danh từ => loại B.
Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) that crosses their path.
Tạm dịch: Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
A. embrace (n): sự ôm
B. achievement (n): thành tựu
C. grasp (n): sự túm lấy, lực hút
D. catch (n): sự nắm lấy
Even light cannot escape the (41) grasp of black holes.
Tạm dịch: Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen.
Đáp án đúng là: C
Trạng từ liên kết
A. Moreover, S + V: hơn nữa
B. In fact, S + V: thực tế
C. However, S + V: tuy nhiên
D. Therefore, S + V: vì vậy, do đó
(42) However, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được.
Đáp án đúng là: B
Tính từ
A. other + N(số nhiều): những cái khác
B. another + N: cái khác
C. others = other + N(số nhiều): những cái khác
D. each + N số ít: mỗi
=> one another: lẫn nhau
Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) another in space.
Tạm dịch: Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com