Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 487658, 487659, 487660, 487661, 487662, 487663, 487664, 487665, 487666, 487667, 487668, 487669, 487670, 487671, 487672 dưới đây:
He is an economist who believes in the advantages of _______ competition.
Đáp án đúng là: B
A. rich (adj): giàu
B. healthy (adj): lành mạnh, khỏe mạnh
C. fertile (adj): phì nhiêu (đất)
D. wealthy (adj): giàu sang
=> healthy competition (n-phr.): cạnh tranh lành mạnh
Tạm dịch: Ông là một nhà kinh tế học tin tưởng vào những lợi thế của cạnh tranh lành mạnh.
_______ the apartment is, the cheaper the rent is.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của “small” là “smaller”.
Tạm dịch: Căn hộ có diện tích càng nhỏ thì giá thuê càng rẻ.
I'm going to take part in this contest, _______?
Đáp án đúng là: D
Vế trước tobe là ‘m (am), dạng khẳng định => đuôi dạng phủ định: aren’t
Vế trước chủ ngữ là “I” => câu hỏi đuôi cũng dùng: I
I’m => aren’t I?
Tạm dịch: Tôi sẽ tham gia cuộc thi này, phải không?
More than 120,000 people _______ by the two atomic bombs in Hiroshima and Nagasaki in August, 1945.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ, mà chỉ có “by + the two atomic bombs” => câu bị động
Thời gian trong quá khứ “in August, 1945” => thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Hơn 120.000 người đã thiệt mạng vì hai quả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki vào tháng 8 năm 1945.
I will send you the report _______________.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề chính có động từ chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian (MĐ phụ) chia hiện tại.
Loại A, B, D vì chia quá khứ.
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn báo cáo ngay khi tôi nhận được nó.
We are _______ an experiment to test how the metal reacts with water.
Đáp án đúng là: B
Cần điền động từ có thể kết hợp với danh từ “experiment”.
do/perform/conduct + (an) experiment: làm thí nghiệm
Tạm dịch: Chúng tôi đang làm một thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với nước như thế nào.
Maintaining biodiversity is important _______ us in many ways.
Đáp án đúng là: A
Một số tính từ sẽ áp dụng cấu trúc: It + is + adj + for + O + to V-nguyên thể.
be important for/to sb: quan trọng với ai
Tạm dịch: Duy trì đa dạng sinh học là quan trọng đối với chúng ta theo nhiều cách.
I have the greatest respect for his ideas _______ I don't agree with them.
Đáp án đúng là: A
A. although S + V: mặc dù
B. because of + N/V-ing: bởi vì
C. in spite of + N/V-ing: mặc dù, mặc cho
D. because S + V: bởi vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C.
Tạm dịch: Tôi có sự tôn trọng lớn nhất đối với những ý tưởng của anh ấy mặc dù tôi không đồng ý với chúng.
_______ difficult times together, they were very close friends.
Đáp án đúng là: C
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “they” => có thể rút gọn 1 trong 2 MĐ về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và xảy ra trước hành động ở MĐ còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: They had lived through difficult times together. They were very close friends.
Câu rút gọn: Having lived through difficult times together, they were very close friends.
Tạm dịch: Đã cùng nhau trải qua những khoảng thời gian khó khăn, họ là những người bạn rất thân.
Scientists discovered the _______ butterfly at the Park Floral in Paris.
Đáp án đúng là: C
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> beautiful (adj): đẹp => quan điểm
pink (adj): màu hồng => màu sắc
French (adj): thuộc Pháp => chỉ nguồn gốc
Tạm dịch: Các nhà khoa học phát hiện ra loài bướm Pháp màu hồng tuyệt đẹp tại Công viên Floral ở Paris.
The new regulations may cause more _______ among the teachers.
Đáp án đúng là: C
cause sth: gây ra cái gì => cần điền danh từ vào chỗ trống
A. confuse (v): làm cho rối trí
B. confused (adj): bối rối (cảm giác)
C. confusion (n): sự bối rối, hoang mang
D. confusing (adj): bối rối (đặc điểm, tính chất)
Tạm dịch: Quy định mới có thể khiến giáo viên hoang mang hơn.
I _______ a terrifying dream when the alarm clock went off at six o'clock this morning.
Đáp án đúng là: D
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp 2 thì: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V-cột 2
Tạm dịch: Tôi đang có một giấc mơ kinh hoàng khi đồng hồ báo thức kêu lúc 6 giờ sáng nay.
You're refusing to speak to her now, but I suspect you'll feel differently in the cold _______ of day.
Đáp án đúng là: C
in the cold light of day (idiom): when you have had time to think calmly about something; in the morning when things are clearer: khi bạn đã có thời gian bình tĩnh suy nghĩ về điều gì đó; vào buổi sáng khi mọi thứ rõ ràng hơn
Tạm dịch: Bây giờ bạn đang từ chối nói chuyện với cô ấy, nhưng tôi nghi là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại.
We need to find the _______ cause of our employees’ lack of motivation.
Đáp án đúng là: D
A. origin (n): nguồn gốc
B. roof (n): mái nhà
C. base (n): căn cứ
D. root (n): rễ
=> root cause: nguyên nhân gốc rễ
Tạm dịch: Chúng ta cần tìm ra nguyên nhân gốc rễ khiến nhân viên của chúng ta thiếu động lực làm việc.
They _______ our electricity because we hadn't paid the bill.
Đáp án đúng là: D
A. put off: hủy
B. took off: cởi (giày, mũ, quần áo)
C. got off: xuống (xe)
D. cut off: cắt (điện), ngắt (kết nối)
Tạm dịch: Họ đã cắt điện của chúng tôi vì chúng tôi chưa thanh toán hóa đơn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com