Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 487658, 487659, 487660, 487661, 487662, 487663, 487664, 487665, 487666, 487667, 487668, 487669, 487670, 487671, 487672 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He is an economist who believes in the advantages of _______ competition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:487659
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. rich (adj): giàu

B. healthy (adj): lành mạnh, khỏe mạnh

C. fertile (adj): phì nhiêu (đất)

D. wealthy (adj): giàu sang

=> healthy competition (n-phr.): cạnh tranh lành mạnh

Tạm dịch: Ông là một nhà kinh tế học tin tưởng vào những lợi thế của cạnh tranh lành mạnh.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_______ the apartment is, the cheaper the rent is.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:487660
Phương pháp giải
So sánh kép
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dạng so sánh hơn của “small” là “smaller”.

Tạm dịch: Căn hộ có diện tích càng nhỏ thì giá thuê càng rẻ.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I'm going to take part in this contest, _______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:487661
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước tobe là ‘m (am), dạng khẳng định => đuôi dạng phủ định: aren’t

Vế trước chủ ngữ là “I” => câu hỏi đuôi cũng dùng: I

I’m => aren’t I?

Tạm dịch: Tôi sẽ tham gia cuộc thi này, phải không?

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

More than 120,000 people _______ by the two atomic bombs in Hiroshima and Nagasaki in August, 1945.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:487662
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ, mà chỉ có “by + the two atomic bombs” => câu bị động

Thời gian trong quá khứ “in August, 1945” => thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Tạm dịch: Hơn 120.000 người đã thiệt mạng vì hai quả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki vào tháng 8 năm 1945.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I will send you the report _______________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:487663
Phương pháp giải
Mệnh đề thời gian
Giải chi tiết

Mệnh đề chính có động từ chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian (MĐ phụ) chia hiện tại.

Loại A, B, D vì chia quá khứ.

Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn báo cáo ngay khi tôi nhận được nó.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

We are _______ an experiment to test how the metal reacts with water.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:487664
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

Cần điền động từ có thể kết hợp với danh từ “experiment”.

do/perform/conduct + (an) experiment: làm thí nghiệm

Tạm dịch: Chúng tôi đang làm một thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phản ứng với nước như thế nào.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Maintaining biodiversity is important _______ us in many ways.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:487665
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

Một số tính từ sẽ áp dụng cấu trúc: It + is + adj + for + O + to V-nguyên thể.

be important for/to sb: quan trọng với ai

Tạm dịch: Duy trì đa dạng sinh học là quan trọng đối với chúng ta theo nhiều cách.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I have the greatest respect for his ideas _______ I don't agree with them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:487666
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. although S + V: mặc dù

B. because of + N/V-ing: bởi vì

C. in spite of + N/V-ing: mặc dù, mặc cho

D. because S + V: bởi vì

Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C.

Tạm dịch: Tôi có sự tôn trọng lớn nhất đối với những ý tưởng của anh ấy mặc dù tôi không đồng ý với chúng.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

_______ difficult times together, they were very close friends.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:487667
Phương pháp giải
Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “they” => có thể rút gọn 1 trong 2 MĐ về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và xảy ra trước hành động ở MĐ còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: They had lived through difficult times together. They were very close friends.

Câu rút gọn: Having lived through difficult times together, they were very close friends.

Tạm dịch: Đã cùng nhau trải qua những khoảng thời gian khó khăn, họ là những người bạn rất thân.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Scientists discovered the _______ butterfly at the Park Floral in Paris.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:487668
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

=> beautiful (adj): đẹp => quan điểm

pink (adj): màu hồng => màu sắc

French (adj): thuộc Pháp => chỉ nguồn gốc

Tạm dịch: Các nhà khoa học phát hiện ra loài bướm Pháp màu hồng tuyệt đẹp tại Công viên Floral ở Paris.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The new regulations may cause more _______ among the teachers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:487669
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

cause sth: gây ra cái gì => cần điền danh từ vào chỗ trống

A. confuse (v): làm cho rối trí

B. confused (adj): bối rối (cảm giác)

C. confusion (n): sự bối rối, hoang mang

D. confusing (adj): bối rối (đặc điểm, tính chất)

Tạm dịch: Quy định mới có thể khiến giáo viên hoang mang hơn.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I _______ a terrifying dream when the alarm clock went off at six o'clock this morning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:487670
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn / phối hợp thì
Giải chi tiết

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp 2 thì: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V-cột 2

Tạm dịch: Tôi đang có một giấc mơ kinh hoàng khi đồng hồ báo thức kêu lúc 6 giờ sáng nay.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

You're refusing to speak to her now, but I suspect you'll feel differently in the cold _______ of day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:487671
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

in the cold light of day (idiom): when you have had time to think calmly about something; in the morning when things are clearer: khi bạn đã có thời gian bình tĩnh suy nghĩ về điều gì đó; vào buổi sáng khi mọi thứ rõ ràng hơn

Tạm dịch: Bây giờ bạn đang từ chối nói chuyện với cô ấy, nhưng tôi nghi là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

We need to find the _______ cause of our employees’ lack of motivation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:487672
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. origin (n): nguồn gốc

B. roof (n): mái nhà

C. base (n): căn cứ

D. root (n): rễ

=> root cause: nguyên nhân gốc rễ

Tạm dịch: Chúng ta cần tìm ra nguyên nhân gốc rễ khiến nhân viên của chúng ta thiếu động lực làm việc.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

They _______ our electricity because we hadn't paid the bill.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:487673
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. put off: hủy

B. took off: cởi (giày, mũ, quần áo)

C. got off: xuống (xe)

D. cut off: cắt (điện), ngắt (kết nối)

Tạm dịch: Họ đã cắt điện của chúng tôi vì chúng tôi chưa thanh toán hóa đơn.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com