Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 511470, 511471, 511472, 511473, 511474, 511475, 511476, 511477, 511478, 511479, 511480, 511481, 511482, 511483, 511484, 511485, 511486, 511487, 511488, 511489, 511490, 511491, 511492, 511493, 511494, 511495, 511496, 511497, 511498, 511499, 511500, 511501, 511502, 511503, 511504, 511505, 511506, 511507, 511508, 511509, 511510, 511511, 511512, 511513, 511514, 511515, 511516, 511517, 511518, 511519 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Martin tried on three jackets, ________ fitted him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511471
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ với từ chỉ lượng
Giải chi tiết

Công thức : từ chỉ lượng + đại từ quan hệ

None of = thay thế cho “three” ( không trong số 3 cái)

Which = jackets ( không dùng “them” vì trong cùng 1 câu)

Tạm dịch: Martin thử 3 cái áo khoác, không cái nào trong số 3 cái vừa anh ý cả

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The Tai Mahah, ______ is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511472
Phương pháp giải
Phân biệt which-where
Giải chi tiết

Which + V : chỉ vật, chỉ địa điểm

Where + S + V : chỉ địa điểm

Tạm dịch: The Tai Mahah, cái được coi là một trong những kì quan thiên nhiên thế giới, được xây dựng bởi một vị vua Ấn Độ để tưởng nhớ người vợ yêu quý

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

On July 20, 1969, Neil Armstrong became the first person _______ foot on another celestial body.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511473
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau các cụm từ  chỉ số thứ tự “first,second,third…”

Tạm dịch: Vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, Neil Amstrong trở thành người đầu tiên đặt chân lên thiên thể khác

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Many of the pictures ______ from outer space are presently on display in the public library.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511474
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Bị động trong MĐQH : đại từ quan hệ (that/who…) + be + PII

=> Dạng RG : PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Nhiều bức ảnh được gửi từ ngoài không gian đang được trưng bày trong thư viện công cộng

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

It may be the most important decision ________ you will ever take.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511475
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ “that”
Giải chi tiết

Dùng đại từ quan hệ “that” sau cụm từ chỉ so sánh nhất “ the most important”

Tạm dịch: Đó có thể là quyết định quan trọng nhận mà bạn từng phải đưa ra

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

John F. Kennedy was the youngest President of the United States and the fourth ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511476
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “ to + be + PII” sau các cụm từ “ youngest” và “the fourth”

Tạm dịch: John F. Kennedy là tổng thống trẻ nhất nước Mĩ và là tổng thống đời thứ 4 bị ám sát

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Yesterday morning I ran into a woman_______ I had gone to elementary school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511477
Phương pháp giải
Giới từ + mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Giới từ + whom/which

Mẹo : I had gone to elementary school ____ a woman

=> chỗ trống cần điền một giới từ “with”

Tạm dịch: Ngày hôm qua tôi bắt gặp một người phụ nữ, cái người mà tôi học cùng hồi tiểu học

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We often go visit our friends, _________ live in Bristol.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511478
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ chỉ người ( thay thế cho friends) và làm chủ ngữ ( vì đứng trước động từ “live” )

Mẹo

Whom + S + V

Who + V/ S +V

N1 + whose + N2

Tạm dịch: Chúng tôi thường đến thăm bạn người mà sống ở Bristol

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The house _______ I was born and grew up was destroyed in an earthquake ten years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511479
Phương pháp giải
Phân biệt “which/where”
Giải chi tiết

Giới từ + which = where => loại D

Giới từ + which/whom => loại B

Mẹo:

I was born and grew up ____ the house

=> chỗ trống cần điền là giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài

Tạm dịch: Ngôi nhà mà tôi sinh ra và lớn lên bị phá hủy bởi động đất 10 năm trước

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The children were quite attracted by the tamer and his animals _______were performing on the stage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511480
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ “that”
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ “that” để có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật ở phía trước ( the tamer and his animals)

Tạm dịch: Những đứa trẻ đã bị thu hút bởi người thuần hóa và những con vật của anh ta cái mà đang biểu diễn trên sân khấu.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Ms Young, to _______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511481
Phương pháp giải
Giới từ đi với đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Giới từ + which/whom => loại A,C,D

Tạm dịch: Ms Young, người mà nhiều học sinh viết thư cho, đang sống rất hạnh phúc và yên bình ở Canada

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

My friend eventually decided to quit her job, _______ upset me a lot

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511482
Phương pháp giải
Đại từ “which” ( điều mà)
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền đại từ quan hệ có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước ( my friend eventually decided to quit her job)

Tạm dịch: Bạn của tôi cuối cùng đã quyết định bỏ việc, điều đó làm tôi rất buồn

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She always had wanted to go to places _______ she could speak her native tongue.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511483
Phương pháp giải
Phân biệt which/where
Giải chi tiết

Mẹo:

She could speak her native tounge ___ places

=> chỗ trống cần điền là giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài

Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn muốn đi đến những nơi mà cô ấy có thể nói tiếng mẹ đẻ

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

February is the month ____ many of my colleagues take skiing holidays.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511484
Phương pháp giải
Trạng từ  quan hệ “when”
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là trạng từ quan hệ thay thế cho từ chỉ thời gian “month”

Tạm dịch: Tháng 2 là tháng mà có nhiều đồng nghiệp của tôi đi trượt tuyết

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

I come from the Seattle area, _______ many successful companies such as Microsoft and Boeing are located.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511485
Phương pháp giải
Phân biệt “which/where”
Giải chi tiết

Mẹo: Many successful companies such as Mỉcrosoft and Boeing are located ___ the Seattle area

=> chỗ trống cần điền 1 giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài

Tạm dịch: Tôi đến từ bang Seattle, nơi mà có nhiều công ty thành công như là Microsoft and Boeing được đặt ở đó

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

He came to the party wearing only a pair of shorts and a T-shirt, _______ was a stupid thing to do.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511486
Phương pháp giải
Đại từ “which”
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền đại từ mà có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước” He came to the party wearing only a pair of shorts and a T-shirt”

Tạm dịch: Anh ta đến bữa tiệc mà chỉ mặc quần ngắn và áo phông, điều đó thật ngu ngốc

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

He lives in a small town _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511487
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ bị động dạng đầy đủ : which/that was called Tauton

=> rút gọn : bỏ which was

Câu A sai vì “where + S + V”

Tạm dịch: Anh ấy sống ở thị trấn nhỏ được gọi là Taunton

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The oil _____ into the sea seriously harms a lot of marine animals.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511488
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng dạng mệnh đề quan hệ rút gọn bị động “PII”

Tạm dịch: Dầu mà được thải ra biển thì gây hại cho động vật biển

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

_______ want to get a god job have to have certain qualifications and experience.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511489
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ “who”
Giải chi tiết

Those who = the people who + V1, V2 (main verb)

Tạm dịch: Những người mà muốn có công việc tốt cần có kinh nghiệm và bằng cấp nhất định

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The young man __________ is very kind to my family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511490
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Người đàn ông trẻ sống bên cạnh nhà thì rất tốt với gia đình tôi

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Lady Astor was the first woman ______ her seat in Parliament.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511491
Phương pháp giải
: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau từ chỉ số thứ tự “first.second….”

Tạm dịch: Quý bà Astor là người phụ nữ đầu tiên có ghế trong quốc hội

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Nellie Ross of Wyoming was the first woman ______ governor in the United States.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511492
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”

Tạm dịch: Nellie Ross của Wyoming là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm thống đốc ở Mĩ

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Pioneers, ______ in isolated areas of the United States, were almost totally self-sufficient.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511493
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Những người tiên phong, người mà sống ở khu vực cô lập ở nước Mĩ, đều phải tự cung tự cấp

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

Coal was the first fuel _______ to power machinery.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511494
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”

Tạm dịch: Than đá là nhiên liệu đầu tiên được sử dụng để máy móc hoạt động

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

The man _____ next door is a famous singer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511495
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Người đàn ông sống bên cạnh là ca sĩ nổi tiếng

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Nam was the only student _____ mark 10 in English for the first semenster exam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511496
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau từ chỉ số thứ tự “first.second….”

Tạm dịch: Nam là học sinh duy nhất nhận được điểm 10 môn tiếng Anh trong kì thi học kì 1

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Most of the goods _____ is this factory are exported.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511497
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động (không rút gọn)
Giải chi tiết

Công thức: đại từ quan hệ + be + PII

Tạm dịch: Phần lớn hàng hóa được sản xuất ở nhà máy này đều được xuất khẩu

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Corn was one of the agricultural products ______ to the European settlers by the Indians.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511498
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Ngô là một trong những sản phẩm nông nghiệp được giới thiệu đến người dân Châu Âu bởi những người Ấn Độ

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

The sunlight _____ through the window wakes me up early every morning.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511499
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Ánh nắng mặt trời xuyên qua cửa sổ làm tôi thức dậy sớm vào mỗi sáng

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Only a few of the movies ______ on this TV channel are suitable for children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511500
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Không chọn A ( nếu từ only => the only)

Tạm dịch: Chỉ có một vài bộ phim được chiếu trên kênh TV phù hợp với trẻ em

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

My grandfather is the oldest person in the village _______ a car.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511501
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau cấu trúc so sánh nhất “the oldest person”

Tạm dịch: Ông của tôi là người lớn tuổi nhất trong làng mà vẫn lái ô tô

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

The police have just found the money _____ in the bank robbery.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511502
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Cảnh sát vừa tìm thấy tiền bị ăn trộm trong 1 vụ cướp ngân hàng

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Laura was the quickest candidate _____ the correct answer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511503
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau cấu trúc so sánh nhất “the quickest candicate”

Tạm dịch: Laura là thí sinh nhanh nhất khi tìm ra câu trả lời đúng

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Antarctica is covered by a huge ice cap _________ 70 percent of the earth’s fresh water.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511504
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Nam Cực được bao phủ bởi dải băng chứa 70 phần trăm là nước

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

This is the third person ______ the job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511505
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”

Tạm dịch: Anh ta là người thứ 3 được đề xuất nhận công việc này

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

Any student _____ to go on the trip should inform the office.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511506
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết
a

Tạm dịch: Bất kì học sinh nào mà không muốn đi tham quan thì nên thông báo với văn phòng

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

A lot of people _____ to the party cannot come.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511507
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Nhiều người được mà đến bữa tiêc thì không thể đến

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

The experiment ______ at the National Univeristy was successful.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511508
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Thí nghiệm được thực hiện tại Đại học Quốc Gia rất thành công

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

The pilot was the only man ______ the crash.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511509
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau từ chỉ số thứ tự “first.second….”

Tạm dịch: Phi công là người duy nhất sống sót trong vụ rơi máy bay

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

He was the second man _____ in this way.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511510
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dang bị động “ to + be + PII” sau từ chi số thứ tự “first,second..”

Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ 2 bị giết theo cách này

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

The scientists _______ the causes of the cancer are making progress.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511511
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang nghiên cứu nguyên nhân gây ung thư thì thu gặt được kết quả

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

A tree branch ______ was a hazard to motorists.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511512
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Một cái nhánh cây nằm trên đường là mối nguy hiểm cho người lái xe cơ giới

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

Parents are responsible for providing the right environment, _________ their children can grow up well.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511513
Phương pháp giải
Giới từ + đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Giới từ + whom/which => loại C

Mẹo:  Their children can grow up well ___ the right environment.

=> chỗ trống cần điền giới từ “in” => điền in which/where vào câu đề bài

Tạm dịch: Bố mẹ chịu trách nhiệm cung cấp môi trường sống đúng đắn, nơi mà con của họ có thể phát triển khỏe mạnh

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

The boss _____ is a difficult person to work for.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511514
Phương pháp giải
Phân biệt “who-whom”
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ chỉ người ( thay thế cho the boss) và làm chủ ngữ ( đứng trước tobe “is”)

Không chọn D vì “whom” đi theo cấu trúc : Whom + S +V

Tạm dịch: Ông chủ người mà sa thải Kate là một người khó có thể làm việc cùng

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

Our solar system is in a galaxy ______ the Milky Way.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511515
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Hệ mặt trời nằm trong dải ngân hà được gọi là the Milky Way

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

Minh was the only student ______ the questions correctly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511516
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “to-V” sau cụm từ “ the only student”

Tạm dịch: Minh là học sinh duy nhất trả lời câu hỏi chính xác

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

Be sure to follow the instructions ______ at the top of the page.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511517
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động
Giải chi tiết

Công thức: PII ( bỏ đại từ quan hệ và be đi)

Tạm dịch: Hãy đảm bảo tuân theo hướng dẫn được cung cấp ở đầu trang

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

All the equipment ______ to the club is insured.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511518
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ “which”
Giải chi tiết

Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “ the equipment” và ở dạng chủ động

Tạm dịch: Tất cả trang thiết bị thuộc về câu lạc bộ này đều được bảo hành

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

I was awakened by the sound of laughter _______ from the room next door to mine at the motel.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511519
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động “V-ing”

Tạm dịch: Tôi bị đánh thức bởi tiếng cười phát ra từ phòng bên cạnh phòng tôi tại một khách sạn nhà dân

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

I come from a city ______ in the southern part of the country.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511520
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết

Dùng mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động “ PII”

Tạm dịch: Tôi đến từ một thành phố được nằm ở phía Nam

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com