Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 511309, 511310, 511311, 511312, 511313, 511314, 511315, 511316, 511317, 511318, 511319, 511320, 511321, 511322, 511323, 511324, 511325, 511326, 511327, 511328, 511329, 511330, 511331, 511332, 511333, 511334, 511335, 511336, 511337, 511338, 511339, 511340, 511341, 511342, 511343, 511344, 511345, 511346, 511347, 511348, 511349, 511350, 511351, 511352, 511353, 511354, 511355, 511356, 511357, 511358 dưới đây:
The interviewer asked me what experience_________for the job.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: S + asked + sb + từ để hỏi + S + Ved/V2
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi tôi có kinh nghiệm gì cho công việc này
They asked me whether I was working ___________
Đáp án đúng là: C
Khi chuyển từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp. cần thay đổi trạng từ chỉ thời gian
Tomorrow afternoon => the following afternoon
Cấu trúc: S + asked + sb + if/whether + S + was/were + Ving + từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Họ hỏi tôi liệu rằng tôi có đang làm việc vào chiều ngày kia không
"Where have you been hiding?", she asked. She asked me where _________hiding.
Đáp án đúng là: D
Câu trực tiếp đang ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, khi sang câu gián tiếp lùi về quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Has/have + been + Ving => had + been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đã đang trốn ở đâu
He asked me _____home the day before.
Đáp án đúng là: C
Động từ tường thuât “asked” ở dạng quá khứ => loại A,B
“The day before” là chuyển từ “ yesterday” ở câu gốc => thì của câu gốc đang ở thì quá khứ đơn => chuyển sang câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc : S + asked + sb + từ để hỏi + S + had + Ved/V3
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi mấy giờ tôi rời nhà ngày hôm qua
John asked me________in English.
Đáp án đúng là: D
Động từ tường thuât “asked” ở dạng quá khứ => loại A,B,C
Cấu trúc : S + asked + sb + từ để hỏi + S + Ved/V2
Tạm dịch: John hỏi tôi từ này nghĩa là gì trong tiếng Anh
She said I _______an angel.
Đáp án đúng là: B
Động từ tường thuật “said” ở dạng quá khứ => loại A,C,D
Với chủ ngữ “I” đi với động từ tobe “was”
Tạm dịch: Cô ấy nói tôi là thiên thần
Laura said she had worked on the assignment since__________.
Đáp án đúng là: C
“had worked” động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành => câu trực tiếp được chia ở thì quá khứ đơn => từ chỉ thời gian ở quá khứ “yesterday” khi ở câu tường thuật “the day before”
Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm tiểu luận từ hôm trước rồi
John asked me _________interested in any kind of sports.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + asked + sb + if/whether + S + Ved/V2
Tạm dịch: John hỏi tôi liệu rằng tôi có hứng thú với bất cứ môn thể thao nào không
John asked me_______that film the night before.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: S + asked + sb + if/whether + S + Ved/V2
Tạm dịch: John hỏi tôi liệu tôi có xem phim tối hôm kia
She asked me_______the seat________or not.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + asked + sb + if/whether + S + Ved/V2
“asked” ở dạng quá khứ => loại C
Occupy sth (v) chiếm đóng cái gì => câu mang hàm ý bị động “ cái ghế được chiếm đóng, cái ghế được ngồi hay chưa” => loại A, D
“or not” thường đi “whether”
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu rằng cái ghế này được ai ngồi hay chưa
The policeman asked us______.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: S + asked + sb + if/whether + S + Ved/V2
Tạm dịch: Cảnh sát hỏi chúng tôi liệu rằng trong bất cứ chúng tôi có ai chứng kiến vụ tai nạn xảy ra hay không
I asked him_________but he said nothing.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc : S + asked + sb + từ để hỏi + S + Ved/V2
Tạm dịch: Tôi hỏi anh ấy có vấn đề gì xảy ra nhưng anh ấy không nói gì cả
James ________him up when the bus reached the square.
Đáp án đúng là: B
Các cấu trúc với động từ tường thuật
- tell sb to do sth: bảo ai làm gì
- say to sb sth: nói với ai cái gì
- request sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: James gọi tôi đánh thức anh ấy dậy khi xe buýt đến quảng trường
I wonder______we'll catch the bus ________we'll take a taxi.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + wonder + whether + S + V or whether + S + V
Tạm dịch: Tôi băn khoăn liệu rằng chúng ta sẽ bắt xe buýt hay sẽ bắt taxi
Excuse me. Could you tell me________?
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc : Could you tell + sb + từ để hỏi + S +V
Tạm dịch: Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không?
We wonder ________from his office after that scandal.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + wonder + từ để hỏi + S + V
Tạm dịch: Chúng tôi băn khoăn tại sao anh ấy không từ chức sau vụ lùm xùm đó
Jeff wanted to know_______.
Đáp án đúng là: C
S + wanted to know + từ để hỏi + S + V
Tạm dịch: Jeff muốn biết tại sau các bạn của anh ta lại cười
Mr Hawk told me that he would give me his answer the _______day.
Đáp án đúng là: B
Would give => câu trực tiếp ờ thì tương lai đơn => từ chỉ thòi gian ở câu trực tiếp là “ tomrrow”
Tạm dịch: Mr Hawk đã nói với tôi anh ấy sẽ cho tôi câu trả lời vào ngày hôm sau
She _______him whether he liked the steak she cooked.
Đáp án đúng là: D
Ask sb sth
Wonder/wanted to know không cần tân ngữ
“liked” đã lùi
Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh ấy liệu rằng anh ấy có thích món bít tết cô ấy làm không
His neighbors sometimes wondered ______he did for a living.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + wonder + từ để hỏi + S + V
Chỗ trống cần điền là từ để hòi “what” trả lời cho câu hỏi “làm gì”
Tạm dịch: Hàng hàng của anh ấy băn khoăn là anh ấy làm gì để sống
Julia said that she ___________ there at noon.
Đáp án đúng là: B
“said” động từ quá khứ => lùi thì trong câu tường thuật => loại A,C,D
Tạm dịch: Julia nói rằng cô ấy sẽ đi đến đó vào buổi trưa
He _______ that he was leaving that afternoon.
Đáp án đúng là: A
Tell sb sth => loại B
Said to sb => loại C
Loại D vì động từ “says” đan gở hiện tại
Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi anh ấy rời đi vào chiều hôm đó
She said to me that she __________ to me the Sunday before.
Đáp án đúng là: D
“ the Sunday before” => câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn => câu gián tiếp lùi thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + said to me that + S + had + Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết cho tôi vào chủ Nhật trước rồi
I _________ him to sell that old motorbike.
Đáp án đúng là: C
Said to sb + that clause
Suggest doing sth/ suggest sb should do sth
Recommend doing sth
Advise sb to do sth
Tạm dịch: Tôi khuyên anh ấy nên bán những xe máy cũ
My parents reminded me ________ the flowers.
Đáp án đúng là: C
Remind sb to do sth: nhắc ai đó làm gì
Tạm dịch: Ba mẹ nhắc tôi trồng hoa
I asked Martha ______ to enter law school.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + ask + sb + if/whether + S +V
Tạm dịch: Tôi hỏi Martha liệu cô ấy có kế hoạch vào trường luật không
Nam wanted to know what time ________.
Đáp án đúng là: D
“wanted to know” đang chia ở quá khứ => mệnh đề tường thuật phải lùi thì
Cấu trúc : S + wanted to know + what time + S + Ved/V2
I wondered_______ the right thing.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: S + wondered + sb + if/whether + S +V (lùi thì)
Động từ tường thuật “wondered” đang chia ở quá khứ => mệnh đề tường thuật lùi thị
Cấu trúc : S + wanted to know + if/whether + S + was/were + V-ing
The scientist said the earth ________ the sun.
Đáp án đúng là: A
Với những hiện tượng, sự việc hiển nhiên đúng => không lùi thì ở câu tường thuật
Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời
Peter said that if he ______rich, he _____ a lot.
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 2, 3 khi tường thuật lại vẫn giữ nguyên thì
Tạm dịch: Peter nói rằng nếu như anh ấy giàu, anh ấy sẽ đi du lịch nhiều
They said that they had been driving through the desert__________.
Đáp án đúng là: A
Từ chỉ thời gian trong quá khứ khi chuyển qua câu tường thuật là “ the previous day/the day before
Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã đang lái xe qua sa mạc vào ngày hôm trước
He asked the children _________too much noise.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: ask sb not to do sth: yêu cầu ai làm gì/không làm gì
Tạm dịch: Ông ấy yêu cầu bọn trẻ không làm ồn
The man said that money ___________ the passport to everything.
Đáp án đúng là: B
Câu tường thuật với các nhận định chung, mang tính hiển nhiên hoặc nhiều người đồng tình sẽ không luig thì
Tạm dịch: Người đàn ông nói rằng tiền như tấm hộ chiếu cho tất cả mọi thứ
The teacher said Columbus _____America in 1942.
Đáp án đúng là: A
Thuật lại sự kiện trong quá khứ, đề cập đến mốc thời gian xác định trong quá khứ => không lùi thì
Tạm dịch: Thầy giáo nói rằng Columbus tìm ra châu Mỹ vào năm 1942
John said he _________ her since they ________ school.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc với “since” trong câu trực tiếp: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> câu tường thuật: S + had + Ved/V3 since S + had + Ved/V3
Tạm dịch: John nói rằng anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi họ rời trường
The woman asked __________get lunch at school.
Đáp án đúng là: B
Động từ tường thuật “asked” chia ở quá khứ đơn => mệnh đề tường thuật lui thì
Cấu trúc: S + asked + if/whether + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi liệu rằng bọn trẻ có thể ăn trưa ở trường hay không
Laura said that when she_________ to school, she saw an accident.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: When + S + was/were + V-ing, S + Ved/V2
=> không lùi thì ở cả 2 vế
Tạm dịch: Laura nói là khi cô ấy đang đi bộ đến trường thì cô ấy nhìn thấy một vụ tai nạn
He asked, “Why didn’t she take the final exam?” ?He asked why __________ the final exam.
Đáp án đúng là: C
Câu trực tiếp đang ở thì quá khứ đơn “didn’t ..take” , khi chuyển sang câu tường thuật lùi thí quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + asked + why + S + had + Ved
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tại sao cô ấy không tham gia kì thi cuối kì
Ba said he__________ some good marks the semester before.
Đáp án đúng là: C
“the semester before” => câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn, khi chuyển sang câu tường thuật dùng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S1 + said + (that) + S2 + had + Ved/V3
Tạm dịch: Ba nói rằng anh ấy nhận được nhiều điểm tốt kì trước
They told their parents that they___________ their best to do the test.
Đáp án đúng là: D
Câu trực tiếp “will + Vnt” khi chuyển sang câu gián tiếp “would + Vnt”
Tạm dịch: Họ nói rằng bố mẹ của họ rằng họ sẽ cố gắng hết sức để làm bài kiểm tra lần tới
She asked me where I___________ from.
Đáp án đúng là: D
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu gián tiếp dùng thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + asked + sb + từ để hỏi + S + Ved/V3
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi tôi đến từ đâu
She_________ me whether I liked classical music or not.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề tường thuật động từ chia ở thì quá khứ đơn “liked” => động từ tường thuật chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích nhạc cổ điển hay không
He asked me who____________ the editor of that book.
Đáp án đúng là: A
Động từ tường thuật “asked” chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề tường thuật phải lùi thì => loại C,D
“the editor” là danh từ số từ ít => dùng tobe “was”
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi ai là chủ biên tập của cuốn sách này
He wants to know whether I ___________ back tomorrow.
Đáp án đúng là: C
Động từ tường thuật “wants to know” đang chia ở thì hiện tại => mệnh đề tường thuật không lùi thì
Chia thì tương lai đơn “will + V” trong mệnh đề chứa từ chỉ thời gian tương lai “tomorrow”
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết liệu rằng tôi sẽ đến vào ngày mai hay không
I wonder why he ______love his family.
Đáp án đúng là: A
Động từ tường thuật “wants to know” đang chia ở thì hiện tại => mệnh đề tường thuật không lùi thì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi tại sao anh ấy không yêu gia đình mình
They asked me how many children______.
Đáp án đúng là: C
Câu tường thuật các nhận định, sự thật luôn đúng ở hiện tại thì không lùi thì
Cấu trúc : S + asked + sb + từ để hỏi + S + V(giữ nguyên thì)
Tạm dịch: Họ hỏi tôi có bao nhiêu con
Thu said she had been___________ the day before.
Đáp án đúng là: B
Câu tường thuật với các từ chỉ nơi chốn sẽ chuyển từ gần => xa
Here => there
Tạm dịch: Thu nói rằng cô ấy không ở đó ngày trước
The student said that the English test _______ the most difficult.
Đáp án đúng là: B
Động từ tường thuật “said” chia ở thì quá khứ đơn => mệnh đề tường thuật lùi thì
Tạm dịch: Học ính nói rằng bài kiểm tra tiếng Anh này là khó nhất
He wanted to know _______ shopping during the previous morning.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: S + wanted to know + if/whether + S + had + been + Ving
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết liệu rằng chúng tôi có đi mua sắm cả buổi sáng hay không
He asked me _______ Robert and I said I did not know _______.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc: S + asked + sb + if/whether + S + V (lùi thì)
=> loại A, D vì đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
=> loại B vì câu tường thuật dùng “if/whether” không dùng “that”
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có biết Robert là ai hay không và tôi nói rằng tôi không biết anh ấy là ai cả
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com