Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 511911, 511912, 511913, 511914, 511915, 511916, 511917, 511918, 511919, 511920, 511921, 511922, 511923, 511924, 511925, 511926, 511927, 511928, 511929, 511930, 511931, 511932, 511933, 511934, 511935, 511936, 511937, 511938, 511939, 511940, 511941, 511942, 511943, 511944, 511945, 511946, 511947, 511948, 511949, 511950, 511951, 511952, 511953, 511954, 511955, 511956, 511957, 511958, 511959, 511960 dưới đây:
If the train is late, we ______ to the office.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Nếu tàu đến muộn, chúng tôi sẽ đi bộ đến văn phòng
She ______ if she has time.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Cô ấy sẽ gọi nếu như cô ấy có thời gian
If it ______ too much, I will buy the smaller one.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Nếu như nó mắc tiền, tôi sẽ mua cái nhỏ hơn
If the class ______ full, we will find another one.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Nếu như lớp học đủ người, chúng ta tìm lớp học khác
What will we do if the taxi ______?
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Chúng ta sẽ làm gì nếu xe taxi không đến?
If it snowed this summer, we ______ skiing.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Tạm dịch: Nếu như có tuyết vào mùa hè này, chúng ta sẽ đi trượt tuyết
If you drove more carefully, you ______so many accidents.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn lái xe cần thẩn hơn, bạn sẽ không gặp tại nhiều
If he ______ up earlier, he’d get to work on time.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Tạm dịch: Nếu như anh ấy thức dậy sớm hơn, anh ấy sẽ đi làm đúng giờ
I would tell you more about it if we ______ more time.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Tạm dịch: Tôi sẽ nói chuyện nhiều với bạn nếu như chúng ta có nhiều thời gian hơn
If I ______you, I wouldn’t worry about going to university.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Dùng “were” cho ngôi “I” trong câu điều kiện loại 2
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lo lắng về việc đi học đại học
If you ______any money, I’d give you some.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + didn’t + Vnt, S + would + Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn không còn tiền, tôi sẽ cho bạn mượn
You’d earn more money if you ______more products.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2 + Vnt, S + would + Vnt
Tạm dịch: Bạn sẽ đã kiếm nhiều tiền nếu như bạn bán nhiều sản phẩm hơn
If I ______ so busy yesterday, I would have visited you.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn không bận hôm qua, tôi sẽ đã đến thăm bạn rồi
If you had seen the film, you ______ it.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn đã xem phim này trước đó, bạn sẽ đã thích nó rồi
She would have gone to the university if she ______ the opportunity.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đã đi học đại học nếu như cô ấy có cơ hội
If he had been more careful, he ______ an accident.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như anh ấy cẩn thận hơn trước đó, anh ấy sẽ đã không gặp tai nạn
If you’d stayed at home, there ______ any trouble.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn ở nhà thì sẽ đã không có bất cứ vấn đề gì
What would you do if he ______ tomorrow?
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + V
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu như anh ấy nghỉ việc vào ngày nào đó?
I’ll do it if he ______ me.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Tôi sẽ làm nếu như anh ấy hỏi tôi
I wouldn’t have believed it if I ______ it with my own eyes.
Đáp án đúng là: D
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt
Tạm dịch: Tôi sẽ đã không tin điều đó nếu như tôi đã không tận mắt chứng kiến
I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Tôi sẽ đã đến thăm bạn trước đó nếu như có nhiều người trong nhà bạn
If you had caught the bus, you _____ late for work.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn bắt xe buýt trước đó, bạn sẽ đã không đi làm muộn
If I _____, I would express my feelings.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc chủ động: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Cấu trúc bị động: If + S + was/were + Ved/V2, S + would + Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi được hỏi, tôi sẽ bày tỏ cảm xúc của mình
If _____ as I told her, she would have succeeded.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như cô ấy làm như tôi bao, cô ấy sẽ thành công
Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Bạn sẽ tức giạn nếu như tôi ăn trộm từ điển bỏ túi đúng không?
You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Bạn đã sai lầm khi nói dối cô ấy. Sẽ đã tốt hơn nếu như bạn đã không nói dối
John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt
Tạm dịch: John sẽ gặp nhiều rủi ro nếu như anh ấy đầu tư tiền vào doanh nghiệp đó
She wouldn't have given them all that money if we _____ her to.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đã đưa hết số tiền cho họ nếu như chúng tôi không khuyên cô ấy trước đó
If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như cây không quá cao, anh đã có thể trèo lên cây lấy cái diều xuống
If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt
Tạm dịch: Nếu như tường này không quá cao, anh ấy có thể trèo lên lấy quả bỏng
If I _____ her phone number, I _____ her last night
Đáp án đúng là: A
“last night” => ngữ cảnh quá khứ
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi đã có thể gọi cho cô ấy tối qua
If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt
Tạm dịch: Nếu như anh ấy biết sự thật, cảnh sát sẽ không bắt giữ anh ấy
If you press that button, what _____?
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Nếu như bạn bấm vào nút này, điều gì sẽ xảy ra?
She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
Đáp án đúng là: D
“were” => ngữ cảnh quá khứ
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng nếu như cô ấy nhận ra đèn giao thông màu đỏ thì cô ấy sẽ đã dừng lại
I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Tôi rất gầy. Tôi nghĩ nếu như tôi ngừng hút thuốc, tôi có thể béo lên
If I _____ that yesterday, I _____ them.
Đáp án đúng là: B
“yesterday” => ngữ cảnh quá khứ
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi phát hiện điều đó ngày hôm qua, tôi sẽ đã thông báo đến họ
If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.
Đáp án đúng là: C
“last year” => ngữ cảnh quá khứ
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như bạn đi học khóa này thường xuyên, bạn đã nhận chứng chỉ năm ngoái rồi
I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.
Đáp án đúng là: B
“is not” => ngữ cảnh hiện tại
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt
Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy không có ở nhà. Nếu như anh ấy ở nhà, anh ấy sẽ trả lời điện thoại
If I ______ in London now, I could visit British Museum.
Đáp án đúng là: A
“now” => ngữ cảnh hiện tại
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi ở London giờ này, tôi có thể đến thăm Viện Bảo tàng Anh
If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.
Đáp án đúng là: B
“Columbus, Queen Isabella” => ngữ cảnh quá khứ
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như Columbus nhận tiền từ nữ hoàng Isabella, ông ấy đã có thể chèo thuyền qua Đại Tây Dương
If I______ the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would/might/could + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi gặp vấn đề mà bạn đã gặp phải hồi còn nhỏ, tôi có thể sẽ đã không thành công như bạn
_____ more help, I will call my neighbor.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Thay if = should trong văn phong trang trọng
Tạm dịch: Nếu như bạn cần sự giúp đỡ, tôi sẽ họi cho hàng xóm của bạn
If Jake __________ to go on the trip, would you have gone?
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would/might/could + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như Jack không đồng ý đi chuyến tham quan này thì bạn sẽ đi không?
If someone _________ into the store, smile and say, “May I help you?”
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Cấu trúc: If + S + Vs/es , V/Don’t V
Tạm dịch: Nếu như ai đó đến cửa hàng, cười và nói rằng “ Tôi có thể giúp gì cho bạn”
If she __________ him, she would be very happy.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt
Tạm dịch: Nếu như cô ấy gặp anh ấy, cô ấy sẽ rất hạnh phúc
If I had enough money, I ___________ abroad to improve my English.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi nước ngoài để cải thiện tiếng Anh
If it _____convenient, let’s go out for a drink tonight.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Cấu trúc: If + S + Vs/es , V/Don’t V
Tạm dịch: Nếu như mọi thứ diễn ra thuận lợi, hãy ra ngoài uống chút gì đó tối nay
The patient will not recover unless he ______ an operation.
Đáp án đúng là: C
Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Cấu trúc: If + S + don’t/doesn’t + V , S + will + not + V
= Unless + S + Vs/es , S + will + not + V
Tạm dịch: Nếu như anh ấy không thực hiện cuộc phẫu thuật thì bệnh nhân sẽ không hồi phục
Peter: “Did you need help with your Math last night?”- Mary: “If I had needed, I ______ you".
Đáp án đúng là: C
“did you need…” => ngữ cảnh quá khứ
Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would/might/could + (not) + have+ Vnt
Tạm dịch: Nếu như tôi cần sự trợ giúp, tôi sẽ đã gọi bạn rồi
“Here’s my phone number”.- “Thanks. I’ll give you a call if I _______ some help tomorrow”
Đáp án đúng là: B
Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V
Tạm dịch: Đây là số điện thoại của tôi. Cảm ơn. Tôi sẽ gọi cho bạn nếu tôi cần sự trợ giúp vào lúc nào đó
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com