Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 511911, 511912, 511913, 511914, 511915, 511916, 511917, 511918, 511919, 511920, 511921, 511922, 511923, 511924, 511925, 511926, 511927, 511928, 511929, 511930, 511931, 511932, 511933, 511934, 511935, 511936, 511937, 511938, 511939, 511940, 511941, 511942, 511943, 511944, 511945, 511946, 511947, 511948, 511949, 511950, 511951, 511952, 511953, 511954, 511955, 511956, 511957, 511958, 511959, 511960 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If the train is late, we ______ to the office.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511912
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Nếu tàu đến muộn, chúng tôi sẽ đi bộ đến văn phòng

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

She ______ if she has time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511913
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Cô ấy sẽ gọi nếu như cô ấy có thời gian

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

If it ______ too much, I will buy the smaller one.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511914
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Nếu như nó mắc tiền, tôi sẽ mua cái nhỏ hơn

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

If the class ______ full, we will find another one.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511915
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Nếu như lớp học đủ người, chúng ta tìm lớp học khác

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

What will we do if the taxi ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511916
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Chúng ta sẽ làm gì nếu xe taxi không đến?

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

If it snowed this summer, we ______ skiing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511917
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Tạm dịch: Nếu như có tuyết vào mùa hè này, chúng ta sẽ đi trượt tuyết

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

If you drove more carefully, you ______so many accidents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511918
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Tạm dịch: Nếu như bạn lái xe cần thẩn hơn, bạn sẽ không gặp tại nhiều

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

If he ______ up earlier, he’d get to work on time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511919
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Tạm dịch: Nếu như anh ấy thức dậy sớm hơn, anh ấy sẽ đi làm đúng giờ

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

I would tell you more about it if we ______ more time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511920
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Tạm dịch: Tôi sẽ nói chuyện nhiều với bạn nếu như chúng ta có nhiều thời gian hơn

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

If I ______you, I wouldn’t worry about going to university.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511921
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Dùng “were” cho ngôi “I” trong câu điều kiện loại 2

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không lo lắng về việc đi học đại học

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If you ______any money, I’d give you some.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511922
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + didn’t + Vnt, S + would + Vnt

Tạm dịch: Nếu như bạn không còn tiền, tôi sẽ cho bạn mượn

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

You’d earn more money if you ______more products.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511923
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2 + Vnt, S + would + Vnt

Tạm dịch: Bạn sẽ đã kiếm nhiều tiền nếu như bạn bán nhiều sản phẩm hơn

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

If I ______ so busy yesterday, I would have visited you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511924
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu  như bạn không bận hôm qua, tôi sẽ đã đến thăm bạn rồi

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

If you had seen the film, you ______ it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511925
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như bạn đã xem phim này trước đó, bạn sẽ đã thích nó rồi

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

She would have gone to the university if she ______ the opportunity.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511926
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đã đi học đại học nếu như cô ấy có cơ hội

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

If he had been more careful, he ______ an accident.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511927
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như anh ấy cẩn thận hơn trước đó, anh ấy sẽ đã không gặp tai nạn

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

If you’d stayed at home, there ______ any trouble.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511928
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như bạn ở nhà thì sẽ đã không có bất cứ vấn đề gì

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

What would you do if he ______ tomorrow?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511929
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + V

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu như anh ấy nghỉ việc vào ngày nào đó?

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

I’ll do it if he ______ me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511930
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Tôi sẽ làm nếu như anh ấy hỏi tôi

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

I wouldn’t have believed it if I ______ it with my own eyes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511931
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + have+ Vnt

Tạm dịch: Tôi sẽ đã không tin điều đó nếu như tôi đã không tận mắt chứng kiến

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511932
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Tôi sẽ đã đến thăm bạn trước đó nếu như có nhiều người trong nhà bạn

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

If you had caught the bus, you _____ late for work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511933
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như bạn bắt xe buýt trước đó, bạn sẽ đã không đi làm muộn

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

If I _____, I would express my feelings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511934
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc chủ động: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Cấu trúc bị động: If + S + was/were + Ved/V2, S + would + Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi được hỏi, tôi sẽ bày tỏ cảm xúc của mình

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

If _____ as I told her, she would have succeeded.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511935
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như cô ấy làm như tôi bao, cô ấy sẽ thành công

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511936
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Bạn sẽ tức giạn nếu như tôi ăn trộm từ điển bỏ túi đúng không?

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511937
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Bạn đã sai lầm khi nói dối cô ấy. Sẽ đã tốt hơn nếu như bạn đã không nói dối

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511938
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would + Vnt

Tạm dịch: John sẽ gặp nhiều rủi ro nếu như anh ấy đầu tư tiền vào doanh nghiệp đó

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

She wouldn't have given them all that money if we _____ her to.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511939
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đã đưa hết số tiền cho họ nếu như chúng tôi không khuyên cô ấy trước đó

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511940
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như cây không quá cao, anh đã có thể trèo lên cây lấy cái diều xuống

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511941
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt

Tạm dịch: Nếu như tường này không quá cao, anh ấy có thể trèo lên lấy quả bỏng

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

If I _____ her phone number, I _____ her last night

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511942
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

“last night” => ngữ cảnh quá khứ

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi đã có thể gọi cho cô ấy tối qua

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511943
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt

Tạm dịch: Nếu như anh ấy biết sự thật, cảnh sát sẽ không bắt giữ anh ấy

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

If you press that button, what _____?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511944
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Nếu như bạn bấm vào nút này, điều gì sẽ xảy ra?

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:511945
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

“were” => ngữ cảnh quá khứ

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng  nếu như cô ấy nhận ra đèn giao thông màu đỏ thì cô ấy sẽ đã dừng lại

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511946
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Tạm dịch: Tôi rất gầy. Tôi nghĩ nếu như tôi ngừng hút thuốc, tôi có thể béo lên

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

If I _____ that yesterday, I _____ them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511947
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

“yesterday” => ngữ cảnh quá khứ

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi phát hiện điều đó ngày hôm qua, tôi sẽ đã thông báo đến họ

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511948
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

“last year” => ngữ cảnh quá khứ

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như bạn đi học khóa này thường xuyên, bạn đã nhận chứng chỉ năm ngoái rồi

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511949
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

“is not” => ngữ cảnh hiện tại

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt

Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy không có ở nhà. Nếu như anh ấy ở nhà, anh ấy sẽ trả lời điện thoại

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

If I ______ in London now, I could visit British Museum.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511950
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

“now” => ngữ cảnh hiện tại

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi ở London giờ này, tôi có thể đến thăm Viện Bảo tàng Anh

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511951
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

“Columbus, Queen Isabella” => ngữ cảnh quá khứ

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như Columbus nhận tiền từ nữ hoàng Isabella, ông ấy đã có thể chèo thuyền qua Đại Tây Dương

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

If I______ the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511952
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would/might/could + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi gặp vấn đề mà bạn đã gặp phải hồi còn nhỏ, tôi có thể sẽ đã không thành công như bạn

Câu hỏi số 42:
Nhận biết

_____ more help, I will call my neighbor.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511953
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vs/es , S + will + V

Thay if = should trong văn phong trang trọng

Tạm dịch: Nếu như bạn cần sự giúp đỡ, tôi sẽ họi cho hàng xóm của bạn

Câu hỏi số 43:
Nhận biết

If Jake __________ to go on the trip, would you have gone?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511954
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would/might/could + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như Jack không đồng ý đi chuyến tham quan này thì bạn sẽ đi không?

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

If someone _________ into the store, smile and say, “May I help you?”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:511955
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh

Cấu trúc: If + S + Vs/es , V/Don’t V

Tạm dịch: Nếu như ai đó đến cửa hàng, cười và nói rằng “ Tôi có thể giúp gì cho bạn”

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

If she __________ him, she would be very happy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511956
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt

Tạm dịch: Nếu như cô ấy gặp anh ấy, cô ấy sẽ rất hạnh phúc

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

If I had enough money, I ___________ abroad to improve my English.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511957
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi nước ngoài để cải thiện tiếng Anh

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

If it _____convenient, let’s go out for a drink tonight.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511958
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh

Cấu trúc: If + S + Vs/es , V/Don’t V

Tạm dịch: Nếu như mọi thứ diễn ra thuận lợi, hãy ra ngoài uống chút gì đó tối nay

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

The patient will not recover unless he ______ an operation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511959
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh

Cấu trúc: If + S + don’t/doesn’t + V ,  S + will + not + V

= Unless + S + Vs/es , S + will + not  + V

Tạm dịch: Nếu như anh ấy không thực hiện cuộc phẫu thuật thì bệnh nhân sẽ không hồi phục

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Peter: “Did you need help with your Math last night?”- Mary: “If I had needed, I ______ you".

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:511960
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

“did you need…” => ngữ cảnh quá khứ

Dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had+ Ved/V2 + Vnt, S + would/might/could + (not) + have+ Vnt

Tạm dịch: Nếu như tôi cần sự trợ giúp, tôi sẽ đã gọi bạn rồi

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

“Here’s my phone number”.- “Thanks. I’ll give you a call if I _______ some help tomorrow”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:511961
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết

Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh

Cấu trúc: If + S + Vs/es ,  S + will +  V

Tạm dịch: Đây là số điện thoại của tôi. Cảm ơn. Tôi sẽ gọi cho bạn nếu tôi cần sự trợ giúp vào lúc nào đó

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com