Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở trong mạch có cùng giá trị. Hiệu điện thế đặt

Câu hỏi số 523851:
Vận dụng cao

Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở trong mạch có cùng giá trị. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A và B có giá trị không đổi là U. Mắc giữa M và N một vôn kế lí tưởng thì vôn kế chỉ 12 V.

1. Tìm giá trị U.

2. Thay vôn kế bởi ampe kế lí tưởng thì ampe kế chỉ 1,0 A. Tính giá trị của mỗi điện trở.

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:523851
Phương pháp giải

Công thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Sử dụng định lí nút và quy tắc cộng hiệu điện thế

Giải chi tiết

1. Ta có chiều dòng điện:

Cấu trúc mạch điện: \(\left[ {\left( {{R_1}nt{R_3}} \right)//{R_2}//{R_4}} \right]nt{R_5}\)

Ta có điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{13}} = {R_1} + {R_3} = 2R\\\dfrac{1}{{{R_{1234}}}} = \dfrac{1}{{{R_{13}}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_4}}} = \dfrac{1}{{2R}} + \dfrac{1}{R} + \dfrac{1}{R} = \dfrac{5}{{2R}} \Rightarrow {R_{1234}} = 0,4R\\{R_{AB}} = {R_{1234}} + {R_5} = 0,4R + R = 1,4R\end{array}\)

Cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{U}{{1,4R}} = \dfrac{{5U}}{{7R}}\,\,\left( A \right)\)

Hiệu điện thế:

\(\begin{array}{l}{U_{1234}} = I.{R_{1234}} = \dfrac{{5U}}{{7R}}.0,4R = \dfrac{{2U}}{7}\,\,\left( V \right)\\ \Rightarrow {I_{13}} = \dfrac{{{U_{1234}}}}{{{R_{13}}}} = \dfrac{{2U}}{7}.\dfrac{1}{{2R}} = \dfrac{U}{{7R}}\end{array}\)

Số chỉ của vôn kế là:

\(\begin{array}{l}{U_V} = {U_{MN}} = {I_3}.{R_3} + {I_5}.{R_5} = {I_3}{R_3} + I.{R_5}\\ \Rightarrow 12 = \dfrac{U}{{7R}}.R + \dfrac{{5U}}{{7R}}.R = \dfrac{{6U}}{7} \Rightarrow U = 14\,\,\left( V \right)\end{array}\)

2. Thay vôn kế bằng ampe kế lí tưởng, ta có mạch điện:

Cấu trúc mạch điện: \(\left[ {\left( {{R_2}//{R_4}} \right)nt\left( {{R_3}//{R_5}} \right)} \right]//{R_1}\)

Điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{24}} = \dfrac{{{R_2}.{R_4}}}{{{R_2} + {R_4}}} = 0,5R\\{R_{35}} = \dfrac{{{R_3}.{R_5}}}{{{R_3} + {R_5}}} = 0,5R\\{R_{2345}} = {R_{24}} + {R_{35}} = R\\{R_{AB}} = \dfrac{{{R_{2345}}.{R_1}}}{{{R_{2345}} + {R_1}}} = \dfrac{R}{2}\end{array}\)

Cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{14}}{{0,5R}} = \dfrac{{28}}{R}\,\,\left( A \right)\)

Ta có: \({U_1} = {U_{AB}} = 14\,\,\left( V \right) \Rightarrow {I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{14}}{R}\,\,\left( A \right)\)

Lại có cường độ dòng điện:

\(\begin{array}{l}{I_{24}} = {I_{35}} = {I_{2345}} = \dfrac{U}{{{R_{2345}}}} = \dfrac{{14}}{R}\,\,\left( A \right)\\ \Rightarrow {U_{35}} = {I_{35}}.{R_{35}} = \dfrac{{14}}{R}.0,5R = 7\,\,\left( V \right)\\ \Rightarrow {I_3} = \dfrac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{{U_{35}}}}{R} = \dfrac{7}{R}\,\,\left( A \right)\end{array}\)

Tại nút M ta có:

\({I_A} = {I_1} + {I_3} \Rightarrow \dfrac{{14}}{R} + \dfrac{7}{R} = 1 \Rightarrow \dfrac{{21}}{R} = 1 \Rightarrow R = 21\,\,\left( \Omega  \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com