Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Tea is ranked as the number one beverage _______ worldwide, it takes the lead over coffee in both
A. to have sold
B. to sell
C. selling
D. sold
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng PII để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
Tạm dịch: Trà được xếp hạng là đồ uống số một được bán trên toàn thế giới, nó dẫn đầu so với cà phê về cả mức độ phổ biến và sản lượng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: You can't always play it safe. Sometimes you need to _______ a risk.
A. take
B. make
C. do
D. get
Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Take a risk: mạo hiểm làm gì
Tạm dịch: Bạn không phải lúc nào cũng chơi nó an toàn. Đôi khi bạn cần phải mạo hiểm
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Recently I haven't got _______ .
A. many mail
B. much mail
C. many mails
D. any mails
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mail (n) là danh từ không đếm được => không dùng với “many”
Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều “s” => loại D
Tạm dịch: Dạo gần đây tôi không nhận được nhiều thư
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Deborah is going to take extra lessons to _______ what she missed when she was away.
A. cut down on
B. put up with
C. catch up on
D. take up with
Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. cut down on: cắt giảm = reduce
B. put up with: chiu đựng = tolerate
C. catch up on: theo kịp, nắm bắt
D. take up with: trở nên gần gũi
Tạm dịch: Deboarh định sẽ tham gia lớp học thêm để bắt kịp bài khi cô ấy không đi học
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: All the students have been ready for the test, _____ ?
A. hasn't they
B. haven't they
C. have they
D. don't they
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và dùng trợ động từ “haven’t”
Chủ ngữ “all the students” được thay thế bằng đại từ “they”
Tạm dịch: Tất cả học sinh đã sẵn sàng cho bài kiểm tra phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: She got a terrible mark in the exam, so she _______ very hard at all.
A. didn't need to work
B. mustn't have worked
C. can't have worked
D. can't work
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng can (not) have done: đưa ra sự phỏng đoán trong quá khứ
Tạm dịch: Cô ấy nhận điệm kém trong bài kiểm tra, vì vậy có thể cô ấy không học hành chăm chỉ
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: We do not need much furniture _______ the room is small.
A. although
B. despite
C. because
D. because of
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. although (liên từ): mặc dù
B. despite (giới từ): mặc dù
C. because (liên từ): bởi vì
D. because of (giới từ): bởi vì
Chỗ trống cần điền là một liên từ ( vì đứng trước mệnh đề “the room is small”) và nối 2 vế câu nguyên nhân kết quả
Tạm dịch: Chúng ta không cần nhiều nội thất bởi vì phòng nhỏ
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: With my working-class background I feel like a _______ out of water among the high society
A. shark
B. fish
C. crocodile
D. dolphin
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A fish out of water: lúng túng, không thoải mái, lạc lõng trong một hoàn cảnh, môi trường đặc biệt nào đó.
- eat like a horse: ăn như mỏ khoét
- die like a dog: chết nhục như chó
- like a cat on a hot brick: khắc khoải lo âu
- like a fish out of water: lạc lõng, không thoải mái (như cá mắc cạn)
- like water off a duck’s back: như nước đổ đầu vịt
- sleep like a log: ngủ say như chết
- hold on like grim death: bám chặt không rời
- smoke like a chimney: hút thuốc lá cả ngày
- fit like a glove: vừa khít
- spread like wildfire: (tin đồn) lan rất nhanh
- like a house on fire: rất nhanh, mạnh mẽ
- like a clockwork: đều đặn như một cái máyTạm dịch: Việc xuất hiện từ tầng lớp lao động khiến tôi lạc lõng khi bao quanh mình là những người ở tầng lớp thượng lưu
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Nowadays, children would prefer history _______ in more practical ways.
A. being taught
B. to teach
C. to be taught
D. teach
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Would prefer to do sth: thích làm gì hơn
=> cấu trúc bị động: would prefer sth to be done
Tạm dịch: Ngày nay, bọn trẻ thích lịch sự được dạy theo cách thực tiễn hơn
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The more you relax and be yourself, the more _______ you are to succeed.
A. possible
B. easy
C. probable
D. likely
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S + tobe + likely + to-V: ai đó có khả năng làm gì
= It’s possible for sb to do sth
= It’s probable that SVO
Tạm dịch: Bạn càng thoải mái là chính mình thì bạn càng có khả năng thành công
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The weather has been terrible since yesterday. _______ , all activities have stopped.
A. Now that
B. Therefore
C. Because
D. So that
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Now that = Because: bởi vì: đứng ở đầu câu, không cần dấu phẩy
B. Therefore: Bời vì, đứng ở đầu câu và ngắn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy
C. Because: đứng ở đầu câu, không cần dấu phẩy
D. So that: vì vậy mà : không đứng ở đầu câu
Tạm dịch: Thời tiết xấu từ ngày hôm qua. Vì vậ tất cả hoạt động đều dừng lại
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: My English friend wasn't used to ______ chopsticks when he came to Vietnam last year.
A. have used
B. using
C. uses
D. used
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Be/get used to + Ving: quen với điều gì # be used to V: được sử dụng để làm gì
Used to + V (bare0: đã từng làm gì
Tạm dịch: Người bạn Anh của tôi không qen với việc dùng đũa khi anh ấy đến Việt Nam năm ngoái
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: As a teacher she was very selectively accepting only a small number of _____ gifted pupils.
A. exceptional
B. exceptionally
C. unexceptionally
D. exception
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. exceptional (adj): đặc biệt, hiếm có
B. exceptionally (adv) cá biệt, khác thường
C. unexceptionally (adv): không nổi bậtD. exception (n) sự trừ ra, sự loại ra
Tạm dịch: Là giáo viên cô ấy rất kĩ tính chỉ chấp nhận một số các bạn học sinh tài năng đặc biệt
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I think I _______ my door key. I can't find it anywhere.
A. will lose
B. had lost
C. am losing
D. have lost
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra và để lại kết quả ở hiện tại
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi đã làm mất chìa khóa cửa. Giờ tôi không tìm thấy nó ở đâu cả
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: In my family, all members are responsible _______ doing the household chores.
A. at
B. with
C. for
D. on
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Be responsible for doing sth: chịu trách nhiệm làm gì
Tạm dịch: Trong gia đình, tất cả các thành viên đều có trách nhiệm làm việc nhà
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: I felt a strong smell of perfume among the women at the party.
A. weak
B. shabby
C. awkward
D. faint
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. weak (adj) yếu
B. shabby (adj): mòn, sờn
C. awkward (adj) lúng túng, bất tiện
D. faint (adj) thoang thoảng
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mùi nước hoa nồng nặc từ các quý cô trong bữa tiệc
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: My children sided with their mother whenever we had an argument.
A. were supportive
B. were for
C. were against
D. were tolerant of
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Side with sb: về phe, bênh vực ai
A. were supportive: ủng hộ
B. were for: đồng tình, ủng hộ
C. were against: chống lạiD. were tolerant of: bao dung
Tạm dịch: Con của tôi luôn đứng về phía mẹ khi vợ chồng tôi có tranh cãi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com