Choose the underlined part in each sentence that needs correction
Choose the underlined part in each sentence that needs correction
Quảng cáo
Câu 1: Hardly did he enter the room when all the lights went out.
A. did he enter
B. when
C. the lights
D. went
Đảo ngữ với “Hardly”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hardly + had + S + Ved/V3 when + S + Ved/V2: vửa..thì
=> diễn tả 1 hành động vừa mới chấm dứt thì ngay lập tức có hành động thứ 2 xảy ra
Sửa: did he enter => had he entered
Tạm dịch: Anh ta vừa bước vào phòng thì đèn bỗng tắt
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The police admitted that seldom they had to deal with such a baffling case.
A. admitted
B. they had
C. with such
D. bafling case
Đảo ngữ với “seldom”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Đảo ngữ trong mệnh đề “that” có chứa trạng từ phủ định “seldom”
Sửa: they had => did they have
Tạm dịch: Cảnh sát thừa nhận hiếm khi họ phải thỏa thuận với trường hợp cứng đầu
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The driver of the car causing the accident admitted that not only he was not insured but he didn't have a driving licence either.
A. the car
B. he was
C. not insured
D. driving lience either
Đảo ngữ “not only”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Đảo ngữ trong mệnh đề “that” có chứa trạng từ phủ định “not only”
Sửa: he was => was he
Tạm dịch: Người lái xe ô tô gây vụ tai nạn thừa nhận rằng không chỉ anh ta không có bảo hiêm mà anh ta cũng không có bằng lái xe
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Only when did the hijackers threaten to shoot some of the passengers did the pilot agree
A. did the hijackers
B. shoot some
C. did the pilot agree
D. land the plane
Đảo ngữ với “only when”
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Only when + clause, aux + S +V
Sửa: did the hijackers threaten => the hijackers threatened
Tạm dịch: Chỉ khi những tên không tặc đe dọa bắn các hành khách thì phi công mới đồng ý hạ cánh
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: How could I have enough time to prepare for the meeting as only yesterday the boss mentioned it to me
A. How could
B. prepare
C. the boss mentioned
D. to me
Đảo ngữ với “only”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Only + cụm từ chỉ thời gian/nơi chốn + aux + S + V
Sửa: the boss mentioned => did the boss mention
Tạm dịch: Làm thế nào để tôi có thể đủ thời gian để chuẩn bị cho cuộc họp bởi vì là chỉ mới ngày hôm qua sếp mới báo cho tôi biết
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Seldom cactus plants are found outside of North America.
A. cactus plants are
B. found
C. outside
D. of
Đảo ngữ với “seldom”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Seldom + aux + S +V
Sửa: cactus plants are => are cactus plants
Tạm dịch: Hiếm khi cây xương rồng được tìm thấy bên ngoài Bắc Mĩ
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Only rarely sound waves are of a single frequency encountered in practice.
A. Only
B. sound waves are
C. a single
D. encountered
Đảo ngữ “only rarely”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Only rarely + aux + S + V
Sửa: sound waves are => are sound waves
Tạm dịch: Rất hiếm khi sóng âm có tần suy duy nhất được bắt gặp trong thực tế
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Never before I have seen a man who enjoyed being lied to.
A. before
B. I have
C. enjoyed
D. lied to
Đảo ngữ “never before”
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Never before + have + S + Ved/V3
Sửa: I have => have I
Tạm dịch: Trước đây tôi chưa bao giờ gặp một người đàn ông mà lại thích bị nói dối
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Not until yesterday I met them for the first time in my life.
A. Not
B. met
C. for
D. in my life
Đảo ngữ “Not until”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Not until + aux + S + V
Tạm dịch: Mãi cho đến ngày hôm qua thì tôi mới gặp họ lần đầu tiên trong đời
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Hardly had we arrived at the hotel that there was a power cut.
A. had we
B. at
C. that
D. a
Đảo ngữ “hardly”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved/V2
Sửa: that => when
Tạm dịch: Chúng tôi vừa đến khách sạn thì bị mất điện
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com