Tính tổng bằng cách hợp lí:
Tính tổng bằng cách hợp lí:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\( - \left| { - 33} \right| + \left( { - 12} \right) - \left| { - 18} \right| + \left| {45 - 40} \right| - 57\)
Đáp án đúng là: A
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Vận dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
+ \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\)
+ \(\left| a \right| = - a\) nếu \(a < 0\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: A
\(\,1152 - \left( {374 + 1152} \right) + \left( { - 65 + 374} \right)\)
Đáp án đúng là: B
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
\( - 107 - \left\{ {38 - \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}\)
Đáp án đúng là: C
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
\(13 - 12 + 11 + 10 - 9 + 8 - 7 - 6 + 5 - 4 + 3 + 2 - 1\)
Đáp án đúng là: D
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










