Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct anwer

Choose the correct anwer

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She gives her children everything  ______ they want.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530383
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ quan hệ “that”  bổ sung ý nghĩa cho từ “everything”

Tạm dịch: Cô ấy cho con cái mọi thứ chúng muốn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Tell me ______  you want and I will try to help you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530384
Phương pháp giải
Mệnh đề danh từ
Giải chi tiết

Tell (v) => sau động từ “tell” cần một danh từ/mệnh đề danh từ bổ nghĩa

You want – cụm này chưa đủ nghĩa => cần dùng “what” ( bạn muốn cái gì)

Tạm dịch: Nói với tôi bạn muốn gì và tôi sẽ giúp bạn

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The place ______  we spent our holiday was really beautiful.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530385
Phương pháp giải
Phân biệt “which”/ “where”
Giải chi tiết

Đứng sau danh từ chỉ địa điểm

- giới từ + which + S + V

- which + V

- where + S +V

=> chỗ trống cần điền là “where”

Tạm dịch: Nơi mà chúng tôi đanh thời gian nghỉ dưỡng thì rất đẹp

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

What was the name of the girl ______  passport was stolen?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530386
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Tên của cô gái người mà có hộ chiếu bị ăn trộm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Lady Astor was the first woman ______  her seat in Parliament.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530387
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

“was” => ngữ cảnh quá khứ => loại A,D

“whom” đi sau nó S+ V => loại B

Tạm dịch: Bà Astor là người phụ nữ đầu tiên có ghế trong Quốc hội

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The house ______  walls and roof are made of glass is a green house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530388
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Ngôi nhà mà có tường và mái được làm bằng thủy tinh thì gọi là nhà kính

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

You don’t tell us the reason ______  we have to cut down on our daily expenses.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530389
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

The reason why + S + V: lý do mà…

Tạm dịch: Bạn không nói cho chúng tôi biết lý do tại sao mà chúng tôi phải cắt giảm chi phí sinh hoạt hàng ngày

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The students don’t know how to do the exercise ______  was given by the teacher yesterday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530390
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

“which” bổ sung nghĩa cho danh từ “the exercise” và đứng làm chủ ngữ

Tạm dịch: Học ính không biết phải làm bài tập này như nào cái mà được giao bởi giáo viên ngày hôm qua

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Those envelops, ______  are lying on the table, have no stamps on them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530391
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

“which” bổ sung nghĩa cho danh từ “these envelops” và đứng làm chủ ngữ

Tạm dịch: Những phong thứ, cái mà được đặt trên bàn, thì không có tem ở trên

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

What was the name of the people ______  car had broken down.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530392
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Tên của người mà xe của anh ta bị hỏng là gì?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The hall ______  you’re giving your talk has a really good sound system.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530393
Phương pháp giải
Phân biệt “which”/ “where”
Giải chi tiết

Đứng sau danh từ chỉ địa điểm

- giới từ + which + S + V

- which + V

- where + S +V

=> chỗ trống cần điền là “where”

Tạm dịch: Khán phòng nơi mà bạn đứng trình bày bài nói có hệ thống âm thanh rất tốt

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

My grandmother, ______  is old and sick, never goes out of the house.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530394
Phương pháp giải
Phân biệt who/whom
Giải chi tiết

Who + V

Who + S + V

Whom + S +V

=> who có thể đứng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ nhưng whom chỉ có thể làm tân ngữ

Tạm dịch: Bà của tôi, người mà già ốm, không bao giờ ra khỏi nhà

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The reason ______  I phoned him was to invite him to my birthday party.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530395
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

The reason why + S + V: lý do mà…

Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi anh ta là vì để mời anh ta đến bữa tiệc sinh nhật của tôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

She told me her address ______  I wrote on a piece of paper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530396
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Đại từ “which” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “address” và làm tân ngữ

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi địa chỉ nhà của cô ấy cái mà tôi viết lên giấy

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

They needed more space, ______  is why they moved house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530397
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

“which” bổ sung nghĩa cho mệnh đề phía trước ( they need more space)

Tạm dịch: Họ cần không gian, điều này chính là lý do tại sao họ chuyển nhà

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Mexico City, ______  is the fastest growing city in the world, has a population of over 10 million.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530398
Phương pháp giải
Phân biệt “which”/ “where”
Giải chi tiết

Đứng sau danh từ chỉ địa điểm

- giới từ + which + S + V

- which + V

- where + S +V

=> chỗ trống cần điền là “which”

Tạm dịch: Thành phố Mexico, là thành phố có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới, có dân số trên 10 triệu người

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

It was in this village ______  I was born and grew up.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530399
Phương pháp giải
Phân biệt “which”/ “where”
Giải chi tiết

Đứng sau danh từ chỉ địa điểm

- giới từ + which + S + V

- which + V

- where + S +V

=> chỗ trống cần điền là “where”

Tạm dịch: Đó là ngôi làng nơi mà tôi sinh ra và lớn lên

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Completed in 1756, Nassau Hall is one of the oldest building ______now stands on the campus of Princeton University.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530400
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng “that” sau danh từ mà trước nó tính từ ở dạng so sánh nhất

Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1756, Nassau Hall là một trong những tòa nhà lâu đời đời nhất nằm trong khuôn viên trường Đại học Princeton

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

She is the woman ______  sister looks after the baby for us.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530401
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ người mà có em gái chăm sóc con cho họ

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It was your carelessness ______  caused the accident.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530402
Phương pháp giải
Câu chẻ nhấn mạnh
Giải chi tiết

It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who/whom + (S) + V

Tạm dịch: Đó là sự bất cẩn của bạn đã gây ra vụ tai nạn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The Massachusetts State House, ______  was completed in 1798, was the most distinguished building in the United States at that time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530403
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Đại từ “which” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “The Massachusetts State House” và làm chủ ngữ

Tạm dịch:

Tòa nhà Bang Massachusetts, nơi được hoàn thành vào năm 1798, là tòa nhà nổi bật nhất ở Hoa Kỳ vào thời điểm đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

The parcel arrived in the post at 11 a.m ______  I was still at work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530404
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

Trạng từ “when” bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ thời gian

Từ chỉ thời gian + when + S +V

Tạm dịch: Bưu kiện đến bưu điện lúc 11 giờ sáng khi mà tôi vẫn đang làm việc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

It was not until she took her dark glasses off ______  I recognized her.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530405
Phương pháp giải
Câu chẻ nhấn mạnh
Giải chi tiết

It was not until + S + V + that + S + V: mãi ..cho đến khi

= Not until + S + V aux + S+ V

Tạm dịch: Mãi cho đến khi cô ấy bỏ kính xuống thì tôi mới nhận ra cô ấy

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

My friend decided to quit her job, ______ surprised me a lot.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530406
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

“which” bổ sung nghĩa cho mệnh đề phía trước ( My friend decided to quit her job)

Tạm dịch: Bạn của tôi quyết định bỏ công việc, điều này làm tôi ngạc nhiên

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

They have just found the couple and their car ______  were swept away during the heavy storm last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530407
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng “that” để bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người (the couple) và chỉ vật ( their car)

Tạm dịch: Chúng tôi vừa phát hiện một cặp đôi và xe của họ bị bão cuốn đi tuần trước

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

It was the worst winter ______  anyone could remember.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530408
Phương pháp giải
Câu chẻ nhấn mạnh
Giải chi tiết

It + be + thành phần nhấn mạnh + that/who/whom + (S) + V

Tạm dịch: Đó là nhà văn tệ nhất mà bất kì ai cũng ghi nhớ

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

There is nothing ______ I cannot do for you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530409
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng “that” sau các đại từ bất định (nothing, no one, someone, something, anyone, anything…)

Tạm dịch: Không có cái gì là anh không thể làm cho em

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Shirley has a 17-year-old daughter ______  ambition is to be a photographer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530410
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Shirley có con gái 17 tuổi mà hoài bão của nó là trở thành nhiếp ảnh gia

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

That was the week ______  we booked our holiday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530411
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

Trạng từ “when” bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ thời gian

Từ chỉ thời gian + when + S +V

Tạm dịch: Đó là cái tuần mà chúng ta đã đặt lịch nghỉ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

It was not until eleven o’clock ______ the film ended.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530412
Phương pháp giải
Câu chẻ nhấn mạnh
Giải chi tiết

It was not until + S + V + that + S + V: mãi ..cho đến khi

= Not until + S + V aux + S+ V

Tạm dịch: Mãi đến 11h thì phim mới kết thúc

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

The Taj Mahal ______ is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of his beloved wife.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530413
Phương pháp giải
Phân biệt “which”/ “where”
Giải chi tiết

Đứng sau danh từ chỉ địa điểm

- giới từ + which + S + V

- which + V

- where + S +V

=> chỗ trống cần điền là “which”

Tạm dịch: The Taj Mahal là nơi được công nhận là một trong những kì quan của thế giới, được xây dựng bởi vua Ấn Độ trọng sự tưởng nhớ người vợ thân yêu

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

She is going to sell the business, ______ is a great shame.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530414
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

“which” bổ sung nghĩa cho mệnh đề phía trước ( She is going to sell the business)

Tạm dịch: Cô ấy bán đi doanh nghiệp, điều này thật xấu hổ

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

I have two sisters, ______ are very good at computer science.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530415
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Sau các từ chỉ lượng

+ nếu đi với đại từ tân ngữ (her/them/him…) => khi nối 2 câu

+ nếu đi với đại từ quan hệ (whom/which) => khi nối 2 mệnh đề

Tạm dịch: Tôi có 2 chị gái, cả hai đều rất giỏi về khoa học máy tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

He told her not to eat it, ______ that there was a risk of food poisoning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530416
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề
Giải chi tiết

Dùng phân từ hiện tại dạng V-ing để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( chủ ngữ “he” là người thực hiện hành động “told” và “explain”

Tạm dịch: Anh ấy bảo cô ấy không ăn nói, và giải thích rằng có khả năng ngộ độc thực phẩm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

I enjoyed talking to the people ______ I had dinner last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530417
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Câu gốc: I enjoyed talking to the people whom I had dinner with last night

Trong văn phong trang trọng, đảo giới từ lên trước “whom”

Lưu ý: giới từ + which/whom => loại C, D

Tạm dịch: Tôi thích nói chuyện với những người mà tôi ăn tối hôm qua cùng

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The artist, ______ painting you bought, is a classmate of mine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530418
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Người họa sĩ, mà bức tranh bạn đã mua của họ, là bạn học cùng lớp của tôi

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Those ______ to join our club must fill in this form first.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530419
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Those = those people => dùng đại từ “who”

Tạm dịch: Những người mà muốn tham gia câu lạc bộ phải điền vào bảng trước

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Mrs. Hoa, ______ son is studying at the University of Law, is a farmer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530420
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Cô Hoa, con trai của cô ấy đang học ở Đại học Luật, là người nông dân

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Louis Pasteur, ______ discovered a cure for rabies, was a French scientist.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530421
Phương pháp giải
Phân biệt who/whom
Giải chi tiết

Who + V

Who + S + V

Whom + S +V

=> who có thể đứng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ nhưng whom chỉ có thể làm tân ngữ

Tạm dịch: Louis Pasteur, người mà phát hiện ra cách chữa bệnh dại, là nhà khoa học người Pháp

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Some of the boys ______ didn’t come.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530422
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Không dùng đại từ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nữa (vì đã dùng đại từ quan hệ để thay thế danh từ rồi)

Tạm dịch: Một vài cậu bé mà tôi mời đã không đến

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

The preservation of ancient sites and historical buildings is a job ______ requires a person ready to fight a long battle.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530423
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Đại từ “which” thay thế cho danh từ “a job” và làm chủ ngữ

Tạm dịch: Việc bảo tồn các di tích cổ và các tòa nhà lịch sử là một công việc đòi hỏi một người sẵn sàng chiến đấu trong một trận chiến lâu dài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

The restaurant ______ Bob recommended was too expensive.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530424
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng “which/that” thay thế cho danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Nhà hàng cái mà Bob giới thiệu quá đắt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Mexico City, ______ is the capital of Mexico, is a cosmopolitan city.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530425
Phương pháp giải
Đại từ quan hê
Giải chi tiết

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ khái niệm cụ thể

Tạm dịch: Thành phố Mexico, là thủ đô của Mexico, là thành phố quốc tế

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

We went to different places ______ you find people ______ language was hard to

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530426
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng đại từ “where” để thay thế cho danh từ “place” và đại từ “whose” để chỉ sự sở hữu

Tạm dịch: Chúng tôi đi nhiều địa điểm nơi mà bạn tìm thấy ngôn ngữ của họ rất khó hiểu

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

We came within sight of Everest, ______ has attracted so many climbers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530427
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Khi chỉ sự sở hữu của vật => không dùng “whom” mà sẽ dùng N + of + which

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến Everest, cái đỉnh của nó có đã thu hút rất nhiều người leo núi

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

The manager called in my new colleagues, ______ I had already met.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530428
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Sau các từ chỉ lượng

+ nếu đi với đại từ tân ngữ (her/them/him…) => khi nối 2 câu

+ nếu đi với đại từ quan hệ (whom/which) => khi nối 2 mệnh đề

Tạm dịch: Quản lý đã gọi 2 đồng nghiệp mới của tôi, một trong 2 người họ tôi đã gặp trước đây

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

A skilled workforce is essential, ______ why our training course program is so important.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:530429
Phương pháp giải
Trạng từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng “which” để thay thế cho mệnh đề  “a skilled workforce is essential”

Tạm dịch: Lực lượng lao động có kĩ năng là rất cần thiết, đó là lý do tại sao chương trình đào tạo rất quan trọng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

The police have to try to catch the men ______ drive dangerously.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530430
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Dùng “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “the men” và làm chủ ngữ

Tạm dịch: Cảnh sát phải cố gắng truy đuổi người đàn ông lái xe nguy hiểm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

They are the people ______ houses were destroyed by the flood.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530431
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Họ là những người mà căn nhà của họ bị phá hủy bởi lũ lụt

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

I read about the child ______ life was saved by her pet dog.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530432
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền là đại từ sở hữu “whose”

Mẹo: N + ___ + N + V

Tạm dịch: Tôi đã đọc về những đứa trẻ mà cuộc sống của chúng đã được cứu bởi thú cứng

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com