Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lý nếu có thể):

Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lý nếu có thể):

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\left( { - 3,2} \right) \cdot \dfrac{{ - 15}}{{64}} + \left( {0,8 - 2\dfrac{4}{{15}}} \right):3\dfrac{2}{3}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:535588
Phương pháp giải

Để tính giá trị của các biểu thức ta áp dụng các kiến thức:

+ Phép toán về phân số  (cộng, trừ, nhân, chia)

+ Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

+ Quy tắc dấu ngoặc.

Giải chi tiết

a) \(\left( { - 3,2} \right).\dfrac{{ - 15}}{{64}} + \left( {0,8 - 2\dfrac{4}{{15}}} \right):3\dfrac{2}{3}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 32}}{{10}} \cdot \dfrac{{ - 15}}{{64}} + \left( {\dfrac{8}{{10}} - \dfrac{{34}}{{15}}} \right):\dfrac{{11}}{3}\\ = \dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{24}}{{30}} - \dfrac{{68}}{{30}}} \right) \cdot \dfrac{3}{{11}}\\ = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 44}}{{30}} \cdot \dfrac{3}{{11}}\, = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 2}}{5}\\ = \dfrac{{15}}{{20}} + \dfrac{{ - 8}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\({\left( { - 2} \right)^3}.\left( {\dfrac{3}{4} - 0,25} \right):\left( {2\dfrac{1}{4} - 1\dfrac{1}{6}} \right)\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:535589
Phương pháp giải

Để tính giá trị của các biểu thức ta áp dụng các kiến thức:

+ Phép toán về phân số  (cộng, trừ, nhân, chia)

+ Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

+ Quy tắc dấu ngoặc.

Giải chi tiết

b) \({\left( { - 2} \right)^3}\left( {\dfrac{3}{4} - 0,25} \right):\left( {2\dfrac{1}{4} - 1\dfrac{1}{6}} \right)\)

\(\begin{array}{l} =  - 8 \cdot \left( {\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4}} \right):\left( {\dfrac{9}{4} - \dfrac{7}{6}} \right)\\ =  - 8 \cdot \dfrac{2}{4}:\left( {\dfrac{{27}}{{12}} - \dfrac{{14}}{{12}}} \right)\\ =  - 4:\dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 4.12}}{{13}} =  - \dfrac{{48}}{{13}}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\({\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^2} + 5\dfrac{1}{2} \cdot \left( {4,5 - 2} \right) + \dfrac{{{2^3}}}{{\left( { - 4} \right)}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:535590
Phương pháp giải

Để tính giá trị của các biểu thức ta áp dụng các kiến thức:

+ Phép toán về phân số  (cộng, trừ, nhân, chia)

+ Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

+ Quy tắc dấu ngoặc.

Giải chi tiết

c) \({\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^2} + 5\dfrac{1}{2} \cdot \left( {4,5 - 2} \right) + \dfrac{{{2^3}}}{{\left( { - 4} \right)}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{4}{{25}} + \dfrac{{11}}{2} \cdot 2,5 + \dfrac{8}{{ - 4}}\\ = \dfrac{4}{{25}} + \dfrac{{11}}{2} \cdot \dfrac{5}{2} + \left( { - 2} \right)\\ = \dfrac{4}{{25}} + \dfrac{{55}}{4} + \left( { - 2} \right)\\\, = \dfrac{{4.4 + 25.55 - 2.25.4}}{{100}}\\ = \dfrac{{1191}}{{100}}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\dfrac{5}{4} \cdot {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}:\left( {1\dfrac{5}{{16}} - 1,5} \right) + {2019^0}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:535591
Phương pháp giải

Để tính giá trị của các biểu thức ta áp dụng các kiến thức:

+ Phép toán về phân số  (cộng, trừ, nhân, chia)

+ Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

+ Quy tắc dấu ngoặc.

Giải chi tiết

d) \(\,\,\,\dfrac{5}{4} \cdot {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}:\left( {1\dfrac{5}{{16}} - 1,5} \right) + {2019^0}\)

\(\begin{array}{l}\, = \dfrac{5}{4} \cdot \dfrac{1}{4}:\left( {\dfrac{{21}}{{16}} - \dfrac{3}{2}} \right) + 1\\ = \dfrac{5}{4} \cdot \dfrac{1}{4}:\left( {\dfrac{{21}}{{16}} - \dfrac{{24}}{{16}}} \right) + 1\\ = \dfrac{5}{4} \cdot \dfrac{1}{4}:\dfrac{{ - 3}}{{16}} + 1 = \dfrac{5}{{16}} \cdot \dfrac{{16}}{{ - 3}} + 1\\\, = \dfrac{5}{{ - 3}} + 1 = \dfrac{{ - 5}}{3} + \dfrac{3}{3} =  - \dfrac{2}{3}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

\(\dfrac{5}{{19}} \cdot \dfrac{7}{{13}} + \dfrac{5}{9} \cdot \dfrac{9}{{13}} - \dfrac{5}{9} \cdot \dfrac{3}{{13}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:535592
Phương pháp giải

Để tính giá trị của các biểu thức ta áp dụng các kiến thức:

+ Phép toán về phân số  (cộng, trừ, nhân, chia)

+ Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

+ Quy tắc dấu ngoặc.

Giải chi tiết

e) \(\dfrac{5}{{19}} \cdot \dfrac{7}{{13}} + \dfrac{5}{9} \cdot \dfrac{9}{{13}} - \dfrac{5}{9} \cdot \dfrac{3}{{13}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{{13}} \cdot \dfrac{7}{{19}} + \dfrac{5}{{13}} - \dfrac{5}{{13}} \cdot \dfrac{3}{9}\\ = \dfrac{5}{{13}} \cdot \dfrac{7}{{19}} + \dfrac{5}{{13}} - \dfrac{5}{{13}} \cdot \dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{5}{{13}} \cdot \left( {\dfrac{7}{{19}} + 1 - \dfrac{1}{3}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{{13}} \cdot \left( {\dfrac{{21}}{{57}} + \dfrac{{57}}{{57}} - \dfrac{{19}}{{57}}} \right)\\ = \dfrac{5}{{13}} \cdot \dfrac{{59}}{{57}} = \dfrac{{295}}{{741}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

\(\dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{54}} + \dfrac{1}{{108}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{990}}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:535593
Phương pháp giải

Để tính giá trị của các biểu thức ta áp dụng các kiến thức:

+ Phép toán về phân số  (cộng, trừ, nhân, chia)

+ Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

+ Quy tắc dấu ngoặc.

Giải chi tiết

f) \(\dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{54}} + \dfrac{1}{{108}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{990}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{{9.2}} + \dfrac{1}{{9.6}} + \dfrac{1}{{9.12}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{9.110}}\\ = \dfrac{1}{9} \cdot \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{110}}} \right)\\\,\, = \dfrac{1}{9} \cdot \left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{10.11}}} \right)\\ = \dfrac{1}{9} \cdot \left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} +  \ldots  + \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{1}{{11}}} \right)\\\, = \dfrac{1}{9} \cdot \left( {1 - \dfrac{1}{{11}}} \right) = \dfrac{1}{9} \cdot \left( {\dfrac{{11}}{{11}} - \dfrac{1}{{11}}} \right)\\ = \dfrac{1}{9} \cdot \dfrac{{10}}{{11}} = \dfrac{{10}}{{99}}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com