Tìm \(x\), biết:
Tìm \(x\), biết:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)
Đáp án đúng là: A
Áp dụng các kiến thức:
- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)
Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)
Đáp án cần chọn là: A
\(3 \cdot {\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} + \dfrac{1}{9} = 0\)
Đáp án đúng là: C
Áp dụng các kiến thức:
- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)
Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)
Đáp án cần chọn là: C
\(3 \cdot \left( {1 - \dfrac{1}{2}} \right) - 5 \cdot \left( {x + \dfrac{3}{5}} \right) = - x + \dfrac{1}{5}\)
Đáp án đúng là: B
Áp dụng các kiến thức:
- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)
Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)
Đáp án cần chọn là: B
\(\dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\)
Đáp án đúng là: C
Áp dụng các kiến thức:
- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)
Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










