Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\), biết:

Tìm \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:535595
Phương pháp giải

Áp dụng các kiến thức:

- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)

- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)

Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)

Giải chi tiết

a) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x - \dfrac{2}{5} = 0\\\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right)x = \dfrac{2}{5}\\\dfrac{{11}}{{15}}x = \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{2}{5}:\dfrac{{11}}{{15}}\\x = \dfrac{2}{5} \cdot \dfrac{{15}}{{11}}\\x = \dfrac{6}{{11}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{6}{{11}} \cdot \)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\(3 \cdot {\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} + \dfrac{1}{9} = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:535596
Phương pháp giải

Áp dụng các kiến thức:

- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)

- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)

Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)

Giải chi tiết

b) \(3 \cdot {\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} + \dfrac{1}{9} = 0\)

  \(\begin{array}{l}3 \cdot {\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{1}{9}\\{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{1}{9}:3\\{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{1}{{27}} = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^3}\\ \Rightarrow 3x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 1}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = \dfrac{{ - 2}}{6} + \dfrac{3}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = \dfrac{1}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{{18}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{{18}} \cdot \)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(3 \cdot \left( {1 - \dfrac{1}{2}} \right) - 5 \cdot \left( {x + \dfrac{3}{5}} \right) =  - x + \dfrac{1}{5}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:535597
Phương pháp giải

Áp dụng các kiến thức:

- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)

- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)

Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)

Giải chi tiết

c) \(3 \cdot \left( {1 - \dfrac{1}{2}} \right) - 5\left( {x + \dfrac{3}{5}} \right) =  - x + \dfrac{1}{5}\)

   \(\begin{array}{l}3 - \dfrac{3}{2} - \left( {5x + 5.\dfrac{3}{5}} \right) =  - x + \dfrac{1}{5}\\\dfrac{3}{2} - 5x - 3 =  - x + \dfrac{1}{5}\\ - 5x + x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2} + 3\end{array}\)

 \(\begin{array}{l} - 4x = \dfrac{{ - 13}}{{10}} + 3\\ - 4x = \dfrac{{17}}{{10}}\\x = \dfrac{{17}}{{10}}:\left( { - 4} \right)\\x =  - \dfrac{{17}}{{40}}\end{array}\)

Vậy \(x =  - \dfrac{{17}}{{40}} \cdot \)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:535598
Phương pháp giải

Áp dụng các kiến thức:

- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm \(x.\)

- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm \(x.\)

Chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x.\)

Giải chi tiết

d) \(\dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\)

Điều kiện: \(5 - x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 5.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = \dfrac{9}{{25}}\\ \Rightarrow \left( {3 - x} \right).25 = 9.\left( {5 - x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,75 - 25x = 45 - 9x\,\\\,\,\,\,\, - 25x + 9x = 45 - 75\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 16x =  - 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 30}}{{ - 16}} = \dfrac{{15}}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{15}}{8} \cdot \)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com