Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 549990, 549991, 549992, 549993, 549994, 549995, 549996, 549997, 549998, 549999, 550000, 550001, 550002, 550003 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I have two brothers. One of them is in school, ________ is in college.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:549991
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. another + N đếm được dạng số ít/ + of + N đếm được dạng số nhiều: người/ cái khác (không nằm trong nhóm nào, chưa xác định)

B. other + N đếm được số nhiều: những cái khác

C. the other: người/ cái còn lại (đã xác định cái còn lại này là cái gì rồi)

D. the another => không có dạng thức này

Tạm dịch: Tôi có hai em trai. Một người đang đi học phổ thông, người còn lại đang học đại học.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

In general, the company receives hundreds of ________ for a post they offer

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:549992
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. applies (V_es): áp dụng, xin (việc)

B. applications (n): ứng dụng, đơn xin việc

C. applicants (n): ứng viên

D. applicability (n): tính ứng dụng, sự khả dụng

hundreds of + N đếm được dạng số nhiều

Tạm dịch: Nhìn chung, công ty nhận được hàng trăm đơn ứng tuyển cho một vị trí việc làm mà họ đưa ra.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

It was not until August ________ the two sides finally reached an agreement

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:549993
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. when: khi

B. before: trước khi

C. while: trong khi

D. that: đó, kia, …

Cấu trúc: It was not until + mệnh đề/ trạng từ chỉ thời gian + that + …: Mãi đến khi … thì …

Tạm dịch: Mãi đến tháng 8 thì hai bên cuối cùng mới đạt được thỏa thuận.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

His English teacher recommends that he ________ a regular program

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:549994
Phương pháp giải
To V/ V_ing
Giải chi tiết

cấu trúc: S + recommend + (that) + S + (should) + V_infinitive: Ai đó khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của anh ấy khuyên anh ta nên bắt đầu một chương trình thông thường.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

There was a nice atmosphere in the office ________. Everyone gets on with everyone else

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:549995
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Giải chi tiết

A. when I work: khi mà tôi làm việc (when = giới từ + which, dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian)

B. who I work: người mà tôi làm việc (dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)

C. where I work: nơi mà tôi làm việc (where = giới từ + which, dùng để thay thế cho danh từ chỉ địa điểm)

D. which I work: cái mà tôi làm việc (dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)

Tạm dịch: Có một bầu không khí tốt đẹp trong văn phòng nơi tôi làm việc. Mọi người có mối quan hệ tốt với những người khác.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The doctor told him to lose weight quickly or he will pay the ________ late in life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:549996
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. fine (n): tiền phạt

B. fee (n): phí

C. cost (n): chi phí

D. price (n): giá

=> Cụm: pay the price: trả giá (hứng chịu hậu quả gây ra do hành vi sai trái của bản thân)

Tạm dịch: Bác sĩ dặn anh ta phải giảm cân nhanh chóng nếu không sẽ phải trả giá ở nửa cuối cuộc đời.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I ________ the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:549997
Phương pháp giải
Thì tương lai hoàn thành
Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: “by tomorrow” – trước ngày mai => chia thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2/ cột 3

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Tôi sẽ viết xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo trước ngày mai, sau đó bạn có thể mượn nó.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

People in this country have ________ good progress in eliminating domestic violence

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:549998
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. done (P2): làm

B. set (P2): đặt, cài chế độ

C. put (P2): đặt, để

D. made (P2): tạo ra, làm ra

=> Cụm: make progress: tiến bộ

Tạm dịch: Người dân nước này đã đạt được nhiều tiến bộ trong việc xóa bỏ bạo lực gia đình.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The Professor ________ his ideas clearly in the lecture.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:549999
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. put across: truyền tải (thông điệp, ý tưởng)

B. ran across: tình cờ gặp, tình cờ thấy

C. came across: tình cờ gặp, tình cờ thấy

D. cut across; đi tắt, ảnh hưởng đến nhiều nhóm, tầng lớp

Tạm dịch: Giáo sư đã trình bày rõ ràng những ý tưởng của mình trong bài giảng.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I couldn’t believe that they were brothers. They were different as ________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:550000
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. dogs and cats => cụm: rain cats and dogs: mưa nhiều, mưa tầm tã

B. fire and water => cụm: go through fire and water: đương đầu với nguy hiểm, khó khăn

C. milk and honey => cụm: the land of milk and honey: nơi đầy đủ sung túc

D. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng họ là anh em. Họ khác nhau hoàn toàn.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

If you practice regularly, you can learn this language skill in a short ________ of time

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:550001
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. period (n): giai đoạn

B. aspect (n): khía cạnh

C. arrangement (n): sự sắp xếp

D. activity (n): hoạt động

Tạm dịch: Nếu bạn thực hành thường xuyên, bạn có thể học kỹ năng ngôn ngữ này trong một khoảng thời gian ngắn.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Only in the Civil War ________ killed or wounded.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:550002
Phương pháp giải
Đảo ngữ
Giải chi tiết

Đảo ngữ: Only in + trạng từ chỉ thời gian/ địa điểm + trợ động từ/ modal verb/ be + S + V

Tạm dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có rất nhiều lính Mỹ thiệt mạng hoặc bị thương.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The news was ________ to them that they were all dead silent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:550003
Phương pháp giải
Cấu trúc “such … that”
Giải chi tiết

Cấu trúc với “such … that”: S + be + such + (a/ an) + adj + N + that + S + V: Cái gì làm sao đến nỗi …

Cấu trúc với “so … that”: S + be + so + adj + that + S + V: Cái gì làm sao đến nỗi …

Cấu trúc với “too … to”: S + be + too + adj + (for sb) + to V_infinitive: Cái gì quá làm sao để …

shock (n): cú sốc

Tạm dịch: Tin tức gây sốc cho họ đến nỗi tất cả đều im lặng.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Yesterday, my sister brought a ________

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:550004
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi

S – shape: hình dạng

C – colour: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

N – noun: danh từ

Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ

=> Trật tự tính từ: “beautiful” – chỉ quan điểm + “small” – chỉ kích thước + “new” – độ tuổi + “pink” – chỉ màu sắc + “French” – nguồn gốc + “plastic” – chỉ chất liệu

Tạm dịch: Hôm qua, chị gái tôi mang đến một chiếc lược chải tóc mới bằng nhựa màu hồng kiểu Pháp nhỏ xinh.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com