Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32

Câu hỏi số 550759:
Vận dụng cao

Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:550759
Phương pháp giải

Chất rắn sau nung là MgO → nMgO

\(15,84(g)X\left\{ \begin{array}{l}Mg\\Al\\A{l_2}{O_3}\\MgC{O_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}NaH{\rm{S}}{O_4}:1,08\\HN{O_3}:0,32\end{array} \right. \to 149,16(g)dd\,Y\left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}:0,34\\A{l^{3 + }}\\N{a^ + }:1,08\\NH_4^ + \\SO_4^{2 - }:1,08\\NO_3^ - \end{array} \right. + 0,{12^{mol}}\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{N_2}O\end{array} \right. + {H_2}O\)

BTKL: mH2O = mX + mNaHSO4 + mHNO3 - mY - mkhí → nH2O

BTNT H: nNH4+ = (nNaHSO4 + nHNO3 - 2nH2O)/4

Đặt dd Y: nAl3+ = x và nNO3- = y

(1) Phương trình về khối lượng muối

(2) Phương trình về bảo toàn điện tích

Giải hệ (1), (2) ⟹ x và y.

BTNT N: nN2O = (nHNO3 - nNH4+ - nNO3-)/2 ⟹ nCO2

BTNT C: nMgCO3 = nCO2

BTNT Mg: nMg = nMg2+ - nMgCO3

Đặt trong X: nAl = a và nAl2O3 = b

(3) Phương trình về khối lượng hỗn hợp X

(4) Phương trình bảo toàn nguyên tố Al

Giải hệ (3), (4) ⟹ a và b.

Giải chi tiết

Chất rắn sau nung là MgO → nMgO = 0,34 mol

\(15,84(g)X\left\{ \begin{array}{l}Mg\\Al\\A{l_2}{O_3}\\MgC{O_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}NaH{\rm{S}}{O_4}:1,08\\HN{O_3}:0,32\end{array} \right. \to 149,16(g)dd\,Y\left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}:0,34\\A{l^{3 + }}\\N{a^ + }:1,08\\NH_4^ + \\SO_4^{2 - }:1,08\\NO_3^ - \end{array} \right. + 0,{12^{mol}}\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}\\{N_2}O\end{array} \right. + {H_2}O\)

BTKL: mH2O = mX + mNaHSO4 + mHNO3 - mY - mkhí = 11,16 gam ⟹ nH2O = 0,62 mol

BTNT H: nNH4+ = (nNaHSO4 + nHNO3 - 2nH2O)/4 = 0,04 mol

Đặt dd Y: nAl3+ = x và nNO3- = y

(1) mY = 0,34.24 + 27x + 1,08.23 + 0,04.18 + 1,08.96 + 62y = 149,16

(2) BTĐT: 0,34.2 + 3x + 1,08 + 0,04 = 1,08.2 + y

Giải hệ được: x = 0,16 và y = 0,12.

BTNT N: nN2O = (nHNO3 - nNH4+ - nNO3-)/2 = 0,08 mol ⟹ nCO2 = 0,12 - 0,08 = 0,04 mol

BTNT C: nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol

BTNT Mg: nMg = nMg2+ - nMgCO3 = 0,3 mol

Đặt trong X: nAl = a và nAl2O3 = b

(3) 24.0,3 + 27a + 102b + 84.0,04 = 15,84

(4) a + 2b = 0,16 (BTNT: Al)

Giải hệ được: a = 0,12 và b = 0,02.

⟹ %mAl = 12,88%.

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com