Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}8\sqrt {{x^2}y + y} = 3\left( {{x^2} - y + 1}
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}8\sqrt {{x^2}y + y} = 3\left( {{x^2} - y + 1} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{x^2} + 9{y^2} = \dfrac{{13}}{9}.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\end{array} \right.\)
Đáp án đúng là: D
Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)
Chia 2 vế của phương trình (1) cho \({x^2} + 1 > 0\) , sau đó sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để tìm nghiệm của phương trình.
Điều kiện: \(y \ge 0\)
Chia 2 vế của phương trình (1) cho \({x^2} + 1 > 0\) ta được
(1) \( \Leftrightarrow 8\sqrt {\dfrac{y}{{{x^2} + 1}}} = 3 - \dfrac{{3y}}{{{x^2} + 1}}\).
Đặt \(t = \sqrt {\dfrac{y}{{{x^2} + 1}}} \,\,\,(t \ge 0)\) ta có phương trình: \(3{t^2} + \,\,8t - 3 = 0\), giải PT được \(t = \dfrac{1}{3}\) thỏa mãn.
Với \(t = \dfrac{1}{3} \Rightarrow y = \dfrac{1}{9}\left( {{x^2} + 1} \right)\) thay vào (2) ta được: \({x^2} + \dfrac{1}{9}{\left( {{x^2} + 1} \right)^2} = \dfrac{{13}}{9} \Leftrightarrow {x^4} + 11{x^2} - 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\{x^2} = - 12\end{array} \right. \Rightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\) khi đó \(y = \dfrac{2}{9}\) thỏa mãn.
Vậy hệ phương trình có các nghiệm (x;y) là \(\left( { - 1;\dfrac{2}{9}} \right);\,\left( {1;\dfrac{2}{9}} \right)\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com