Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The growth in employment and wages gives consumers some spending __________ to absorb

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558883
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. ability (n): khả năng

B. force (n): sức mạnh, quyền lực

C. energy (n): năng lượng

D. power (n): sức mạnh, năng lượng

=> Cụm: spending power: sức chi tiêu

Tạm dịch: Sự tăng trưởng về việc làm và tiền lương mang lại cho người tiêu dùng sức chi tiêu để hấp thụ được chi phí năng lượng cao hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_____________trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $300 a year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558884
Phương pháp giải
Mệnh đề phân từ
Giải chi tiết

Câu đầy đủ: After they have planted trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $300 a year.

Hai câu có đồng chủ ngữ => rút gọn chủ ngữ mệnh đề chỉ thời gian bằng cách: bỏ liên từ và chủ ngữ, đưa động từ về dạng “Having P2” để nhấn mạnh hành động xảy ra trước cả hành động ở mệnh đề chính

Câu rút gọn: Having planted trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $300 a year.

Tạm dịch: Sau khi trồng cây xung quanh nhà ở phía nam và phía tây, họ có thể tiết kiệm được khoảng 300 đô la một năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

___________to the nearest city, we will have driven for 5 days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558885
Phương pháp giải
Sự phối hợp thì
Giải chi tiết

A. Khi chúng ta sẽ đến (sai ngữ pháp do sau “when” dùng thì hiện tại đơn)

B. Trong khi chúng tôi đang đến

C. Ngay khi chúng tôi đã đến (sai ngữ pháp do sau “as soon as” dùng thì hiện tại đơn)

D. Vào thời điểm chúng tôi đến

Sự phối hợp thì: By the time + S + V_(s/es), S + will + V_infinitive: Vào thời điểm …

Tạm dịch: Vào thời điểm chúng tôi đến thành phố gần nhất, chúng tôi sẽ đã lái xe được năm ngày.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Can I have a glass of water? I have got a ___________in my throat.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558886
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. duck (n): con vịt

B. frog (n): con ếch

C. chick (n): con gà con

D. goat (n): con dê

=> Thành ngữ: have a frog in one’s throat: bị khô cổ, khó nói

Tạm dịch: Cho tôi xin ly nước? Tôi bị khô cổ họng quá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Nothing, even A.I., can replace teachers __________it will be widely used in classroom.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558887
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)

B. because of + cụm N/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

C. despite + cụm N/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)

D. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

Tạm dịch: Không có cái gì, ngay cả A.I., có thể thay thế giáo viên mặc dù nó sẽ được sử dụng rộng rãi trong lớp học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) ________in Hanoi from January 18th to 21st, 2018.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558888
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Dấu hiệu: “from January 18th to 21st, 2018” – từ ngày 18 đến ngày 21 tháng 1 năm 2018 => chia thì quá khứ đơn

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ

Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Tạm dịch: Hội nghị thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội từ ngày 18 đến ngày 21 tháng 1 năm 2018.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The map of the top ten most densely ________ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta, and Bangladesh.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558889
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. population (n): dân số

B. popularly (adv): mang tính đại chúng

C. populated (adj): có dân cư sinh sống

D. populate (v): ở, cư trú

=> cụm danh từ “the top ten most densely _____ countries” => vị trí trống cần điền tính từ để bổ nghĩa cho “countries”

Tạm dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Much of our knowledge about prehistoric animals comes from the study of ________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558890
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. relics (n): di tích

B. artefacts (n): đồ tạo tác

C. ruins (n): tàn tích

D. fossils (n): hóa thạch

Tạm dịch: Phần lớn kiến thức của chúng ta về động vật thời tiền sử đến từ việc nghiên cứu các hóa thạch.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It's the first time she has enjoyed such a ___________ cake

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558891
Phương pháp giải
Trật tự tính từ
Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi

S – shape: hình dạng

C – colour: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

N – noun: danh từ

Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ

=> Trật tự tính từ và danh từ: “tasty” – chỉ quan điểm + “chocolate” – chỉ chất liệu + “Christmas” – mục đích

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cô ấy được thưởng thức một chiếc bánh Giáng sinh bằng sô cô la ngon như vậy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He was forced to ______________ his pride and asked if he could have his old job back.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558892
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. vomit (v): nôn

B. chew (v): nhai

C. swallow (v): nuốt

D. digest (v): tiêu hoá

=> cụm: swallow one’s pride: gạt bỏ niềm kiêu hãnh

Tạm dịch: Anh ta buộc phải gạt bỏ niềm tự hào và hỏi xem liệu anh ấy có thể có lại công việc cũ hay không.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The longer Karen waited for the exam result, ________________she became.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558893
Phương pháp giải
So sánh “càng … càng …”
Giải chi tiết

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ “anxious” là “more anxious”

Tạm dịch: Karen đợi kết quả thi càng lâu, cô ấy càng lo lắng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

You will be brought before the disciplinary panel to ____________ your behavior.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558894
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. turn down: từ chối

B. take up: bắt đầu một sở thích, thói quen

C. account for: thanh minh, giải thích

D. put down: để/ đặt cái gì xuống, (máy bay) hạ cánh, …

Tạm dịch: Bạn sẽ bị đưa ra trước hội đồng kỷ luật để giải trình về hành vi của mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Inspector Moro was determined to get to the __________ of the mystery

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558895
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết

A. ground (n): mặt đất, đất

B. bottom (n): đáy

C. tune (n): gia điệu, sự hoà âm

D. end (n): sự kết thúc

=> get to the bottom of something: hiểu rõ nguyên nhân, ngọn nguồn của vấn đề

Tạm dịch: Thanh tra Moro quyết tâm điều tra đến tận cùng của bí ẩn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

People are worried ___________ losing their jobs during the Covid-19 pandemic.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558896
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

A. about (prep): về

B. of (prep): của

C. at (prep): tại

D. over (prep): hơn, quá

=> Cụm: be worried about something: lo lắng về cái gì

Tạm dịch: Mọi người lo lắng về việc mất việc làm trong đại dịch Covid-19.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The journey soon became tedious, __________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558897
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước: The journey soon became => câu hỏi đuôi: didn’t it?

Tạm dịch: Chuyến đi đã sớm trở nên tẻ nhạt phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com