Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: By the time his daughter graduates from college, Mr Brown ___________
A. retired
B. has retired
C. will be retiring
D. will have retired
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết “By the time his daughter graduates from college” – vào thời điểm con gái ông ấy tốt nghiệp đại học => chia thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc: By the time + S + V_(s/es), S + will + have + P2
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai
Tạm dịch: Vào thời điểm con gái tốt nghiệp đại học, ông Brown sẽ đã nghỉ hưu rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: On ____________ he had won, he jumped for joy.
A. having told
B. he was told
C. being told
D. get fined
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm: on being told = after he was told (sau khi anh ấy được bảo)
Tạm dịch: Sau khi anh ấy được bảo là đã thắng, anh ấy nhảy lên vì vui sướng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: It's silly of him to spend a lot of money buying ______________
A. a thick wooden old table
B. an old wooden thick table
C. a wooden thick old table
D. a thick old wooden table
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi
S – shape: hình dạng
C – colour: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ
=> Trật tự tính từ và danh từ: “thick” – chỉ kích thước + “old” – chỉ độ tuổi + “wooden” – chỉ chất liệu
Tạm dịch: Anh ta thật ngớ ngẩn khi bỏ ra một số tiền lớn để mua một chiếc bàn gỗ dày cũ kỹ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: I had a ___________ chat with my manager and gave him an update on the project.
A. short
B. brief
C. quick
D. lull
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. short (adj): ngắn
B. brief (adj): ngắn gọn
C. quick (adj): nhanh
D. lull (n): thời gian yên tĩnh
=> cụm: have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn
Tạm dịch: Tôi đã có một cuộc trò chuyện ngắn với người quản lý của mình và cập nhật cho anh ấy về dự án.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: She likes reading books __________ the library.
A. on
B. from
C. in
D. for
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. on (prep): trên
B. from (prep): từ
C. in (prep): trong
D. for (prep): cho
Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: The government hopes to _____________ its plans for introducing cable TV.
A. keep on
B. carry on
C. carry out
D. turn out
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. keep on: tiếp tục
B. carry on: tiếp tục làm gì
C. carry out: thực hiện, tiến hành
D. turn out: hoá ra
Tạm dịch: Chính phủ hy vọng sẽ thực hiện kế hoạch giới thiệu truyền hình cáp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: My aunt excitedly _____________ a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present.
A. passed
B. took
C. caught
D. paid
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. passed (V_ed): vượt qua
B. took (V_ed): lấy, cầm
C. caught (V_ed): bắt, túm
D. paid (V_ed): trả
=> Cụm: pay a compliment: khen ngợi, ca tụng
Tạm dịch: Dì tôi hào hứng khen chiếc khăn quàng cổ mà tôi đan cho dì như một món quà sinh nhật.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Many graffiti ___________ without the permission of the owner of the wall.
A. is writing
B. are written
C. are writing
D. is written
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
Tạm dịch: Nhiều bức vẽ graffiti được vẽ mà không có sự cho phép của chủ nhân bức tường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Her aunt gave her a _________ handbag on her birthday last week
A. beautiful Korean red
B. Korean red beautiful
C. red Korean beautiful
D. beautiful red Korean
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi
S – shape: hình dạng
C – colour: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ
=> Trật tự tính từ và danh từ: “beautiful” – chỉ quan điểm + “red” – chỉ màu sắc + “Korean” – chỉ nguồn gốc
Tạm dịch: Dì của cô ấy đã tặng cho cô một chiếc túi xách Hàn Quốc màu đỏ tuyệt đẹp vào ngày sinh nhật của cô vào tuần trước.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: His ____________ of the generator is very famous.
A. invent
B. inventive
C. invention
D. inventor
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. invent (v): phát minh
B. inventive (adj): có óc sáng tạo
C. invention (n): sự phát minh, phát minh
D. inventor (n): nhà phát minh
Cụm danh từ “His _______” => vị trí trống cần điền danh từ
Tạm dịch: Phát minh về máy phát điện của ông ấy rất nổi tiếng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The more cigarettes you smoke, ____________ you will die
A. the easier
B. faster
C. sooner
D. the sooner
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
easy (adj): dễ
fast (adj): nhanh
soon (adj): sớm
So sánh hơn của “soon” là “sooner”
Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: __________ he was the most prominent candidate, he was not chosen.
A. Despite
B. Because
C. Since
D. Though
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Despite + N/ V_ing: Mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
B. Because + S + V: Bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
C. Since + S + V: Bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
D. Though + S +V: Mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
Tạm dịch: Mặc dù là ứng cử viên nổi bật nhất, nhưng anh ta đã không được chọn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: I think he will join us, ____________ ?
A. don't I
B. doesn't he
C. won't he
D. will he
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu có dạng “I think + S + V” => câu hỏi đuôi dùng cho mệnh đề sau
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: he will join => câu hỏi đuôi: won’t he?
Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ta sẽ tham gia với chúng ta phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Nobody took any ___________ of the warning and they went swimming in the contaminated water.
A. information
B. notice
C. attention
D. sight
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. information (n): thông tin
B. notice (n): thông báo
C. attention (n): sự chú ý
D. sight (n): tầm nhìn, thị lực, cảnh tượng
=> Cụm: take any notice of something: để ý đến cái gì
Tạm dịch: Không ai để ý đến cảnh báo và họ đã bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: There has been a hot debate among the scientists relating to the ____________of using robotic probes to study distant objects in space.
A. solutions and limitation
B. pros and cons
C. problems and solutions
D. causes and effects
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. solutions and limitation: giải pháp và hạn chế
B. pros and cons: ưu và nhược điểm
C. problems and solutions: vấn đề và giải pháp
D. causes and effects: nguyên nhân và ảnh hưởng
Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận sôi nổi giữa các nhà khoa học liên quan đến ưu và nhược điểm của việc sử dụng các tàu thăm dò để nghiên cứu các vật thể ở xa trong không gian.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com