Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{y - 2}} =

Câu hỏi số 571480:
Vận dụng

1) Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{y - 2}} = 4\\\dfrac{2}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{y - 2}} = 3\end{array} \right.\)\

2) Cho phương trình \({x^2} - mx + m - 1 = 0\)

a) Giải phương trình với \(m = 3\).

b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_1^3 + x_2^3 = 3{x_1}{x_2} + 3\).

Quảng cáo

Câu hỏi:571480
Giải chi tiết

1) ĐK: \(x \ne  - 1;y = 2\)

Đặt \(\dfrac{1}{{x + 1}} = u;\dfrac{1}{{y - 2}} = v\)

Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}3u + v = 4\\2u + v = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 1\\3u + v = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 1\\v = 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x + 1}} = 1\\\dfrac{1}{{y - 2}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 = 1\\y - 2 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 3\end{array} \right.\left( {tmdk} \right)\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {0;3} \right)\)

2)

a) \(m = 3\), ta có phương trình: \({x^2} - 3x + 2 = 0\)

\(\Delta  = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.2 = 1 > 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{3 - \sqrt 1 }}{2} = 1\\{x_2} = \dfrac{{3 + \sqrt 1 }}{2} = 2\end{array} \right.\)

b) \({x^2} - mx + m + 1 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

*) Phương trình có hai nghiệm phân biệt

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \Delta  > 0\\ \Leftrightarrow {\left( { - m} \right)^2} - 4.1.\left( {m - 1} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 4 > 0\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} > 0\\ \Leftrightarrow m - 2 \ne 0\\ \Leftrightarrow m \ne 2\end{array}\)

*) \(x_1^3 + x_2^3 = 3{x_1}{x_2} + 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {x_1^2 - {x_1}{x_2} + x_2^2} \right) = 3{x_1}{x_2} + 3\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} \right] = 3{x_1}{x_2} + 3\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Áp dụng hệ thức Vi – ét cho \(\left( 1 \right):\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m\\{x_1}{x_2} = m - 1\end{array} \right.\)

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow m\left[ {{m^2} - 3\left( {m - 1} \right)} \right] = 3\left( {m - 1} \right) + 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow m\left( {{m^2} - 3m + 3} \right) = 3m - 3 + 3\\ \Leftrightarrow {m^3} - 3{m^2} + 3m = 3m\\ \Leftrightarrow {m^3} - 3{m^2} = 0\\ \Leftrightarrow {m^2}\left( {m - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 0\\m - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 3\end{array} \right.\left( {tmdk} \right)\end{array}\)

Vậy \(m = 0;m = 3\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com