Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính:

Thực hiện phép tính:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:581331
Phương pháp giải

+ Vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng, thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

+ Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( - \left( {a - b + c} \right) =  - a + b - c\)

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( + \left( {a - b + c} \right) = a - b + c\)

Khi đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tuỳ ý, chú ý rằng: Nếu trước dấu ngoặc có dấu  thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\(a - b - c + d = a - \left( {b + c - d} \right)\)

Giải chi tiết

a) \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{2}{9}\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{3}{{15}} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + \dfrac{5}{3}} \right] + \dfrac{5}{{27}}\\ = \dfrac{2}{9}\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\dfrac{1}{{15}} + \dfrac{5}{3}} \right] + \dfrac{5}{{27}}\\ = \dfrac{2}{9}\left[ {\dfrac{{ - 4}}{3} + \dfrac{5}{3}} \right] + \dfrac{5}{{27}}\\ = \dfrac{2}{9}.\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{{27}}\\ = \dfrac{2}{{27}} + \dfrac{5}{{27}}\\ = \dfrac{7}{{27}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\( - \dfrac{5}{7} - \left( { - \dfrac{5}{{67}}} \right) + \dfrac{{13}}{{20}} + \dfrac{1}{2} + \left( { - 1\dfrac{5}{6}} \right) + 1\dfrac{3}{{14}} - \left( { - \dfrac{2}{5}} \right)\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:581332
Phương pháp giải

+ Vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng, thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

+ Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( - \left( {a - b + c} \right) =  - a + b - c\)

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( + \left( {a - b + c} \right) = a - b + c\)

Khi đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tuỳ ý, chú ý rằng: Nếu trước dấu ngoặc có dấu  thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\(a - b - c + d = a - \left( {b + c - d} \right)\)

Giải chi tiết

b) \( - \dfrac{5}{7} - \left( { - \dfrac{5}{{67}}} \right) + \dfrac{{13}}{{20}} + \dfrac{1}{2} + \left( { - 1\dfrac{5}{6}} \right) + 1\dfrac{3}{{14}} - \left( { - \dfrac{2}{5}} \right)\)

\(\begin{array}{l} =  - \dfrac{5}{7} + \dfrac{5}{{67}} + \dfrac{{13}}{{20}} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{{11}}{6} + \dfrac{{17}}{{14}} + \dfrac{2}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{5}{7}} \right) + \dfrac{1}{2} + \dfrac{{17}}{{14}}} \right] + \left( {\dfrac{{13}}{{20}} - \dfrac{{11}}{6} + \dfrac{2}{5}} \right) + \dfrac{5}{{67}}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{{10}}{{14}}} \right) + \dfrac{7}{{14}} + \dfrac{{17}}{{14}}} \right] + \left( {\dfrac{{39}}{{60}} - \dfrac{{110}}{{60}} + \dfrac{{24}}{{60}}} \right) + \dfrac{5}{{67}}\\ = 1 + \left( {\dfrac{{ - 47}}{{60}}} \right) + \dfrac{5}{{67}}\\ = \dfrac{{13}}{{60}} + \dfrac{5}{{67}}\\ = \dfrac{{1171}}{{4020}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{13}}{{14}}} \right):\dfrac{5}{7} - \left( { - \dfrac{2}{{21}} + \dfrac{1}{7}} \right):\dfrac{5}{7}\)  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:581333
Phương pháp giải

+ Vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng, thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

+ Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( - \left( {a - b + c} \right) =  - a + b - c\)

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( + \left( {a - b + c} \right) = a - b + c\)

Khi đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tuỳ ý, chú ý rằng: Nếu trước dấu ngoặc có dấu  thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\(a - b - c + d = a - \left( {b + c - d} \right)\)

Giải chi tiết

c) \(\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{13}}{{14}}} \right):\dfrac{5}{7} - \left( { - \dfrac{2}{{21}} + \dfrac{1}{7}} \right):\dfrac{5}{7}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{7}{{14}} + \dfrac{{13}}{{14}}} \right).\dfrac{7}{5} - \left( { - \dfrac{2}{{21}} + \dfrac{3}{{21}}} \right).\dfrac{7}{5}\\ = \dfrac{{10}}{7}.\dfrac{7}{5} - \dfrac{1}{{21}}.\dfrac{7}{5}\\ = \dfrac{7}{5}\left( {\dfrac{{10}}{7} - \dfrac{1}{{21}}} \right)\\ = \dfrac{7}{5}.\left( {\dfrac{{30}}{{21}} - \dfrac{1}{{21}}} \right)\\ = \dfrac{7}{5}.\dfrac{{29}}{{21}}\\ = \dfrac{{29}}{{15}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\left[ {\dfrac{{193}}{{ - 17}}\left( {\dfrac{2}{{193}} - \dfrac{3}{{386}}} \right) + \dfrac{{11}}{{34}}} \right]:\left[ {\left( {\dfrac{7}{{1931}} + \dfrac{{11}}{{3862}}} \right).\dfrac{{1931}}{{25}} + \dfrac{9}{2}} \right]\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:581334
Phương pháp giải

+ Vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng, thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

+ Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( - \left( {a - b + c} \right) =  - a + b - c\)

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\( + \left( {a - b + c} \right) = a - b + c\)

Khi đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng tuỳ ý, chú ý rằng: Nếu trước dấu ngoặc có dấu  thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc:

\(a - b - c + d = a - \left( {b + c - d} \right)\)

Giải chi tiết

d) \(\left[ {\dfrac{{193}}{{ - 17}}\left( {\dfrac{2}{{193}} - \dfrac{3}{{386}}} \right) + \dfrac{{11}}{{34}}} \right]:\left[ {\left( {\dfrac{7}{{1931}} + \dfrac{{11}}{{3862}}} \right).\dfrac{{1931}}{{25}} + \dfrac{9}{2}} \right]\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {\dfrac{{193}}{{ - 17}}.\dfrac{2}{{193}} - \dfrac{{193}}{{ - 17}}.\dfrac{3}{{386}} + \dfrac{{11}}{{34}}} \right]:\left[ {\dfrac{{1931}}{{25}}.\dfrac{7}{{1931}} + \dfrac{{1937}}{{25}}.\dfrac{{11}}{{3862}} + \dfrac{9}{2}} \right]\\ = \left[ {\dfrac{2}{{ - 17}} - \dfrac{3}{{ - 34}} + \dfrac{{11}}{{34}}} \right]:\left[ {\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{{11}}{{50}} + \dfrac{9}{2}} \right]\\ = \left[ {\dfrac{{ - 2}}{{17}} + \dfrac{3}{{34}} + \dfrac{{11}}{{34}}} \right]:\left[ {\dfrac{{14}}{{50}} + \dfrac{{11}}{{50}} + \dfrac{9}{2}} \right]\\ = \left[ {\dfrac{{ - 2}}{{17}} + \dfrac{7}{{17}}} \right]:\left[ {\dfrac{1}{2} + \dfrac{9}{2}} \right]\\ = \dfrac{5}{{17}}:5 = \dfrac{5}{{17}}.\dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{1}{{17}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com